Toán lớp 3 trang 74, 75 Luyện tập - Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Toán lớp 3 trang 74, 75 Luyện tập sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3 Tập 1.

1 437 lượt xem


Giải bài tập Toán lớp 3 trang 74, 75 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 1 trang 74 Bài 1: Tính nhẩm.

a) 210 : 7               b) 540 : 9                         c) 360 : 6

    100 × 9                  800 × 0                            480 : 8

Lời giải:

a)

210 : 7 = ?                                           100 × 9 = ?

21 chục : 7 = 3 chục                             1 trăm × 9 = 9 trăm

210 : 7 = 30                                         100 × 9 = 900

b)

540 : 9 = ?                                           800 × 0 = ?

54 chục : 9 = 6 chục                             800 × 0 = 0

540 : 9 = 60

c)

360 : 6 = ?                                           480 : 8 = ?

36 chục : 6 = 6 chục                             48 chục : 8 = 6 chục

360 : 6 = 60                                         480 : 8 = 60

Toán lớp 3 Tập 1 trang 74 Bài 2: Số?

a) .?. dm = 1 m                          b) .?. cm = 1 m                          c) 1 giờ = .?. phút

    320 dm = .?. m                           700 cm = .?. m                           5 giờ =  .?. phút

Lời giải

a) 10 dm = 1 m                          b) 100 cm = 1 m                        c) 1 giờ = 60 phút

    320 dm = 32 m                           700 cm = 7 m                             5 giờ = 300 phút

Toán lớp 3 Tập 1 trang 74 Bài 3: Hoàn thành các câu nói sau.

Bạn Bình vẽ tranh trong 45 phút. Bạn An vẽ tranh trong 1 giờ. 

a) Bạn ? vẽ lâu hơn bạn ? là ? phút.

b) Bạn ? vẽ nhanh hơn bạn ? là ? phút.

Lời giải:

Đổi thời gian vẽ tranh của các bạn về cùng đơn vị đo và so sánh.

Đổi 1 giờ = 60 phút.

Bạn Bình vẽ tranh trong 45 phút.

Bạn An vẽ tranh trong 60 phút.

Vì 40 phút < 60 phút (60 phút – 45 phút = 15 phút) nên ta có thể điền như sau:

a) Bạn An vẽ lâu hơn bạn Bình15 phút.

b) Bạn Bình vẽ nhanh hơn bạn An15 phút.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 74 Bài 4: Tính rồi cho biết phép chia nào dưới đây có thương là số tròn chục.

a) 720 : 7                         b) 633 : 9                         c) 804 : 5

     881 : 8                             180 : 6                             196 : 4

Lời giải:

a)

Toán 3 trang 73, 74, 75 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b)

Toán 3 trang 73, 74, 75 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

c)

Toán 3 trang 73, 74, 75 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phép chia 881 : 8, 633 : 9, 180 : 6, 804 : 5 có thương là số tròn chục.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 74 Bài 5: Tính.

a) (815 – 234) : 7                                 b) 109 × 9 + 18

c) 190 × 0 : 8                                       d) 444 : (3 × 2)

Lời giải:

- Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

- Trong biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Trong biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

a) (815 – 234) : 7 = 581 : 7 

         = 83

b) 109 × 9 + 18 = 981 + 18

     = 999

c) 190 × 0 : 8 = 0 : 8

  = 0

d) 444 : (3 × 2) = 444 : 6

     = 74

Toán lớp 3 Tập 1 trang 74 Bài 6: Để trang trí các hộp quà, Ngọc cắt 6 m dây thành 8 sợi dây có độ dài bằng nhau. Hỏi mỗi sợi dây dài bao nhiêu xăng – ti – mét?

Lời giải:

Bước 1: Đổi từ đơn vị mét sang đơn vị xăng-ti-mét

Bước 2: Để tính độ dài mỗi sợi dây ta lấy độ dài sợi dây ban đầu chia cho 8.

Đổi: 6 m = 600 cm

Mỗi sợi dây dài số xăng-ti-mét là:

               600 : 8 = 75 (cm)

         Đáp số: 75 cm.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 75 Bài 7: Ông Bảy thả đều 188 con cá vào 5 bể cá. Số cá còn dư, ông thả luôn vào bể cuối cùng. Hỏi bể cuối cùng có bao nhiêu con cá?

Toán 3 trang 73, 74, 75 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Bước 1: Thực hiện phép chia 188 : 5 để tìm thương và số dư.

Bước 2: Tính số cá ở bể cuối cùng = Thương của phép chia + Số dư

Ta có: 188 : 5 = 37 (dư 3)

Mỗi bể có 37 con cá, bể cuối cùng được ông Bảy thả thêm 3 con cá.

Bể cuối cùng có số con cá là:

37 + 3 = 40 (con cá)

Đáp số: 40 con cá.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Toán lớp 3 trang 73, 74 Thực hành

Toán lớp 3 trang 75 Vui học

Toán lớp 3 trang 75 Khám phá

1 437 lượt xem