Toán 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Công thức tính góc trong không gian
Với giải bài tập Toán lớp 12 Bài 16: Công thức tính góc trong không gian sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 12 Bài 16.
Giải Toán 12 Bài 16: Công thức tính góc trong không gian
Mở đầu trang 50 Toán 12 Tập 2: Một mái nhà hình tròn được đặt trên ba cây cột trụ (H.5.33). Các cây cột vuông góc với mặt sàn nhà phẳng và có độ cao lần lượt là 7 m, 6 m, 5 m. Ba chân cột là ba đỉnh của một tam giác đều trên mặt sàn nhà với cạnh dài 4 m. Hỏi mái nhà nghiêng với mặt sàn nhà một góc bao nhiêu độ?
Lời giải:
Sau khi học xong bài này, ta giải quyết bài toán này như sau:
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ với O là trung điểm của AC.
Ta có: A(0; −2; 0), B(; 0; 0), C(0; 2; 0), A'(0; −2; 7), B'(; 0; 6), C'(0; 2; 5).
Ta có
Có
Mặt phẳng (ABC) có một vectơ pháp tuyến là
Mặt phẳng (A'B'C') có một vectơ pháp tuyến là
Do đó ⇒ ((ABC), (A'B'C')) ≈ 26,6°.
Suy ra mái nhà nghiêng với mặt sàn nhà một góc khoảng 26,6°.
HĐ1 trang 50 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng ∆ và ∆' tương ứng có các vectơ chỉ phương (H.5.34).
a) Hãy tìm mối quan hệ giữa các góc (∆, ∆') và .
b) Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa cos(∆, ∆') và ?
Lời giải:
a) Vì lần lượt là vectơ chỉ phương của ∆ và ∆' nên giá của song song hoặc trùng với ∆, giá của song song hoặc trùng với ∆'. Do đó:
+) (∆, ∆') nếu .
+) nếu .
b)
Luyện tập 1 trang 51 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, tính góc giữa trục Oz và đường thẳng
Lời giải:
Trục Oz có vectơ chỉ phương là
Đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phương là
Khi đó
Vậy (Oz, ∆) ≈ 48,2°.
HĐ2 trang 51 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng ∆ và mặt phẳng (P). Xét là một vectơ chỉ phương của ∆ và (với giá ∆') là một vectơ pháp tuyến của (P). (H.5.35)
a) Hãy tìm mối quan hệ giữa các góc (∆, (P)) và (∆, ∆').
b) Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa sin(∆, ∆') và ?
Lời giải:
a) Gọi α = (∆, (P)), β = (∆, ∆').
Có α + β = 90°. Suy ra (∆, ∆') = 90° − (∆, (P)).
b) Có sin(∆, ∆') .
Luyện tập 2 trang 51 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, tính góc giữa đường thẳng ∆ và mặt phẳng (P), với: , (P): x – y + z – 1 = 0.
Lời giải:
Đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phương là
Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là
Ta có
Do đó (∆, (P)) ≈ 28,1°.
HĐ3 trang 52 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (P), (Q) tương ứng có các vectơ pháp tuyến là , . Lấy các đường thẳng ∆, ∆' tương ứng có vectơ chỉ phương . (H.5.36)
a) Góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) và góc giữa hai đường thẳng ∆ và ∆' có mối liên hệ gì?
b) Tính côsin của góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q).
Lời giải:
a) Đường thẳng ∆, ∆' tương ứng có vectơ chỉ phương nên ∆ ⊥ (P) và ∆' ⊥ (Q).
Do đó ((P), (Q)) = (∆, ∆').
b) Có
Luyện tập 3 trang 52 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, tính góc giữa hai mặt phẳng (P): và (Oxz): y = 0.
Lời giải:
Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến
Mặt phẳng (Oxz) có vectơ pháp tuyến
Có
Suy ra ((P), (Oxz)) = 45°.
Vận dụng trang 53 Toán 12 Tập 2: Hãy trả lời câu hỏi đã được nêu ra trong tình huống mở đầu.
Lời giải:
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ, O là trung điểm của AC.
Ta có: A(0; −2; 0), B(; 0; 0), C(0; 2; 0), A'(0; −2; 7), B'(; 0; 6), C'(0; 2; 5).
Ta có
Có
Mặt phẳng (ABC) có một vectơ pháp tuyến là
Mặt phẳng (A'B'C') có một vectơ pháp tuyến là
Do đó => ((ABC), (A'B'C')) ≈ 26,6°.
Suy ra mái nhà nghiêng với mặt sàn nhà một góc khoảng 26,6°.
Bài tập
Bài 5.20 trang 53 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, tính góc giữa hai đường thẳng và
Lời giải:
Đường thẳng ∆1 có vectơ chỉ phương là
Đường thẳng ∆2 có vectơ chỉ phương là
Suy ra (∆1, ∆2) ≈ 70,9°.
Bài 5.21 trang 53 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, tính góc giữa trục Oz và mặt phẳng (P): x + 2y – z – 1 = 0.
Lời giải:
Trục Oz có vectơ chỉ phương là
Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là
Có
Suy ra (Oz, (P)) ≈ 24,1°.
Bài 5.22 trang 53 Toán 12 Tập 2: Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng (P): x + y + z + 3 = 0.
Lời giải:
Đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phương là
Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là
Có
Suy ra (∆, (P)) ≈ 38,1°.
Bài 5.23 trang 53 Toán 12 Tập 2: Kim tự tháp Kheops ở Ai Cập có dạng hình chóp S.ABCD, có đáy là hình vuông với cạnh dài 230 m, các cạnh bên bằng nhau và dài 219 m (theo britannica.com) (H.5.38). Tính góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).
Lời giải:
Gọi O là giao điểm của AC và BD. Suy ra O là trung điểm của AC, BD.
Vì các tam giác SAC, SBD đều cân tại S, SO là trung tuyến nên SO đồng thời là đường cao.
Suy ra SO ⊥ AC, SO ⊥ BD nên SO ⊥ (ABCD).
Chọn hệ tọa độ như hình vẽ.
Vì ABCD là hình vuông cạnh 230 m nên OA = OB = OC = OD = .
Xét tam giác SOB vuông tại O, có
Ta có
Ta có
Ta có
Mặt phẳng (SAB) nhận làm vectơ pháp tuyến.
Mặt phẳng (SBC) nhận làm vectơ pháp tuyến.
Do đó
Suy ra ((SAB), (SBC)) ≈ 67,6°.
Vậy góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC) khoảng 67,6°.
Bài 5.24 trang 53 Toán 12 Tập 2: (H.5.39) Trong một bể hình lập phương cạnh 1 m có chứa một ít nước. Người ta đặt đáy bể nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Biết rằng, lúc đó mặt nước có dạng hình bình hành ABCD và khoảng cách từ các điểm A, B, C đến đáy bể tương ứng là 40 cm, 44 cm, 48 cm.
a) Khoảng cách từ điểm D đến đáy bể bằng bao nhiêu centimét? (Tính gần đúng, lấy giá trị nguyên).
b) Đáy bể nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang một góc bao nhiêu độ?
Lời giải:
a) Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ.
40 cm = 0,4 m, 44 cm = 0,44 m, 48 cm = 0,48 m.
Khi đó ta có A(0; 1; 0,4), B(1; 1; 0,44), C(1; 0; 0,48).
Có
Vì ABCD là hình bình hành nên
Suy ra D(0; 0; 0,44).
Vậy khoảng cách từ điểm D đến đáy bể là 44 cm.
b) Ta có đáy bể nằm trong mặt phẳng Oxy: z = 0 có vectơ pháp tuyến
Ta có , ,
Mặt phẳng (ABCD) đi qua A(0; 1; 0,4) và có vectơ pháp tuyến có phương trình là:
0,04x – 0,04(y – 1) – (z – 0,4) = 0 ⇔ 0,04x – 0,04y – z + 0,44 = 0.
Do đó góc giữa đáy bể và mặt phẳng nằm ngang chính là góc giữa mặt phẳng (ABCD) và mặt đáy.
Có
Suy ra ((ABCD), (Oxy)) ≈ 3,2°.
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 12 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu 12 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 12 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 12 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 12 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 12 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 12 - Global success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 12 Global success đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh 12 Global success đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 12 – Global Success
- Giải sgk Vật lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hóa học 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Hóa 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa 12 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 12 cả 3 sách (chương trình mới 2025)
- Giải sgk Sinh học 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 12 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 12 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Kinh tế pháp luật 12 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 12 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 – Kết nối tri thức