Thuế tài nguyên là gì? Căn cứ tính thuế tài nguyên
Thuế tài nguyên là gì? Căn cứ tính thuế tài nguyên

1. Thuế tài nguyên là gì?

Thuế tài nguyên là một loại thuế mà các tổ chức, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi khai thác các tài nguyên thiên nhiên. Nói cách khác, đây là khoản phí mà chúng ta phải trả khi sử dụng những tài sản quý giá của đất nước như khoáng sản, rừng, nước…

Ví dụ: Khi một công ty khai thác vàng, họ sẽ phải nộp thuế tài nguyên cho lượng vàng khai thác được. Tương tự, các nhà máy thủy điện cũng phải nộp thuế tài nguyên dựa trên lượng nước sử dụng để sản xuất điện.

Thuế tài nguyên là gì?
Thuế tài nguyên là gì?

2. Căn cứ tính thuế tài nguyên

Theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế tài nguyên 2009, căn cứ tính thuế tài nguyên bao gồm sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế và thuế suất.

Cụ thể, các yếu tố này được quy định chi tiết từ Điều 5 đến Điều 7 của Luật như sau:

Sản lượng tài nguyên tính thuế:

Đối với tài nguyên có thể xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng, sản lượng tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.

Nếu tài nguyên chứa nhiều chất hoặc tạp chất, sản lượng tính thuế được xác định theo số lượng của từng chất thu được sau khi phân loại.

Đối với tài nguyên không bán mà dùng để sản xuất sản phẩm khác, sản lượng tính thuế dựa trên sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ và định mức sử dụng tài nguyên.

Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện, sản lượng tính thuế là sản lượng điện bán ra hoặc giao nhận, được xác định theo hệ thống đo đạt tiêu chuẩn.

Nước khoáng, nước nóng và nước thiên nhiên cho mục đích công nghiệp được tính theo mét khối hoặc lít dựa trên hệ thống đo đạt chuẩn.

Tài nguyên khai thác thủ công, không thường xuyên, với giá trị dự kiến dưới 200 triệu đồng, được tính thuế theo sản lượng khoán định kỳ hoặc mùa vụ.

Giá tính thuế tài nguyên:

Giá tính thuế là giá bán đơn vị tài nguyên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Nếu chưa xác định được giá bán, giá tính thuế dựa trên giá bán trên thị trường của tài nguyên cùng loại hoặc do UBND tỉnh quy định.

Một số trường hợp cụ thể:

Đối với nước thiên nhiên cho thủy điện là giá bán điện bình quân.

Đối với gỗ là giá tại bãi giao hoặc theo giá do UBND tỉnh quy định.

Đối với tài nguyên xuất khẩu là giá xuất khẩu.

Dầu thô, khí thiên nhiên và khí than được tính giá tại điểm giao nhận theo hợp đồng.

Thuế suất thuế tài nguyên:

Thuế suất được quy định cụ thể cho từng nhóm, loại tài nguyên, từ khoáng sản kim loại, không kim loại, dầu thô, khí thiên nhiên, đến sản phẩm từ rừng tự nhiên, hải sản tự nhiên, nước thiên nhiên, và các tài nguyên khác.

Thuế suất lũy tiến áp dụng cho dầu thô, khí thiên nhiên và khí than, dựa trên sản lượng khai thác bình quân hàng ngày.

Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định thuế suất cụ thể cho từng loại tài nguyên trong từng thời kỳ, đảm bảo quản lý nhà nước hiệu quả và bảo vệ tài nguyên, đồng thời đảm bảo nguồn thu ngân sách và bình ổn thị trường.

3. Mức thuế suất thuế tài nguyên

Mức thuế suất thuế tài nguyên được quy định cụ thể tại Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13 như sau:

Biểu mức thuế suất đối với các loại tài nguyên, trừ dầu thô và khí thiên nhiên, khí than:

STT

Nhóm, loại tài nguyên

Thuế suất (%)

I

Khoáng sản kim loại

1

Sắt

14

2

Măng-gan

14

3

Ti-tan (titan)

18

4

Vàng

17

5

Đất hiếm

18

6

Bạch kim, bạc, thiếc

12

7

Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan)

20

8

Chì, kẽm

15

9

Nhôm, Bô-xít (bouxite)

12

10

Đồng

15

11

Ni-ken (niken)

10

12

Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)

15

13

Khoáng sản kim loại khác

15

II

Khoáng sản không kim loại

1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

7

2

Đá, sỏi

10

3

Đá nung vôi và sản xuất xi măng

10

4

Đá hoa trắng

15

5

Cát

15

6

Cát làm thủy tinh

15

7

Đất làm gạch

15

8

Gờ-ra-nít (granite)

15

9

Sét chịu lửa

13

10

Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)

15

11

Cao lanh

13

12

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

13

13

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)

10

14

A-pa-tít (apatit)

8

15

Séc-păng-tin (secpentin)

6

16

Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò

10

17

Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên

12

18

Than nâu, than mỡ

12

19

Than khác

10

20

Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)

27

21

E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen

25

22

A-dít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz)

18

23

Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite)

18

24

Khoáng sản không kim loại khác

10

III

Sản phẩm của rừng tự nhiên

1

Gỗ nhóm I

35

2

Gỗ nhóm II

30

3

Gỗ nhóm III

20

4

Gỗ nhóm IV

18

5

Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác

12

6

Cành, ngọn, gốc, rễ

10

7

Củi

5

8

Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô

10

9

Trầm hương, kỳ nam

25

10

Hồi, quế, sa nhân, thảo quả

10

11

Sản phẩm khác của rừng tự nhiên

5

IV

Hải sản tự nhiên

1

Ngọc trai, bào ngư, hải sâm

10

2

Hải sản tự nhiên khác

2

V

Nước thiên nhiên

1

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

10

2

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện

5

3

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại Điểm 1 và Điểm 2 Nhóm này

3.1

Sử dụng nước mặt

a

Dùng cho sản xuất nước sạch

1

b

Dùng cho Mục đích khác

3

3.2

Sử dụng nước dưới đất

a

Dùng cho sản xuất nước sạch

5

b

Dùng cho Mục đích khác

8

VI

Yến sào thiên nhiên

20

VII

Tài nguyên khác

10

Biểu mức thuế suất đối với dầu thô và khí thiên nhiên, khí than:

STT

Sản lượng khai thác

Thuế suất (%)

Dự án khuyến khích đầu tư

Dự án khác

I

Đối với dầu thô

1

Đến 20.000 thùng/ngày

7

10

2

Trên 20.000 thùng đến 50.000 thùng/ngày

9

12

3

Trên 50.000 thùng đến 75.000 thùng/ngày

11

14

4

Trên 75.000 thùng đến 100.000 thùng/ngày

13

19

5

Trên 100.000 thùng đến 150.000 thùng/ngày

18

24

6

Trên 150.000 thùng/ngày

23

29

II

Đối với khí thiên nhiên, khí than

1

Đến 5 triệu m3/ngày

1

2

2

Trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày

3

5

3

Trên 10 triệu m3/ngày

6

10