Chương 2 Luật thuế tài nguyên năm 2009: Căn cứ tính thuế
Số hiệu: | 45/2009/QH12 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Phú Trọng |
Ngày ban hành: | 25/11/2009 | Ngày hiệu lực: | 01/10/2010 |
Ngày công báo: | 27/03/2010 | Số công báo: | Từ số 133 đến số 134 |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế và thuế suất.
1. Đối với tài nguyên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thì sản lượng tài nguyên tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.
2. Đối với tài nguyên khai thác chưa xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác do chứa nhiều chất, tạp chất khác nhau thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định theo số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của từng chất thu được sau khi sàng tuyển, phân loại.
3. Đối với tài nguyên khai thác không bán mà đưa vào sản xuất sản phẩm khác nếu không trực tiếp xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định căn cứ vào sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ tính thuế và định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm.
4. Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện thì sản lượng tài nguyên tính thuế là sản lượng điện của cơ sở sản xuất thủy điện bán cho bên mua điện theo hợp đồng mua bán điện hoặc sản lượng điện giao nhận trong trường hợp không có hợp đồng mua bán điện được xác định theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam, có xác nhận của bên mua, bên bán hoặc bên giao, bên nhận.
5. Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên dùng cho mục đích công nghiệp thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định bằng mét khối (m³) hoặc lít (l) theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam.
6. Đối với tài nguyên được khai thác thủ công, phân tán hoặc khai thác lưu động, không thường xuyên, sản lượng tài nguyên khai thác dự kiến trong một năm có giá trị dưới 200.000.000 đồng thì thực hiện khoán sản lượng tài nguyên khai thác theo mùa vụ hoặc định kỳ để tính thuế. Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan có liên quan ở địa phương xác định sản lượng tài nguyên khai thác được khoán để tính thuế.
Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
1. Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Trường hợp tài nguyên chưa xác định được giá bán thì giá tính thuế tài nguyên được xác định theo một trong những căn cứ sau:
a) Giá bán thực tế trên thị trường khu vực của đơn vị sản phẩm tài nguyên cùng loại nhưng không thấp hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định;
b) Trường hợp tài nguyên khai thác có chứa nhiều chất khác nhau thì giá tính thuế xác định theo giá bán đơn vị của từng chất và hàm lượng của từng chất trong tài nguyên khai thác nhưng không thấp hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Giá tính thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện là giá bán điện thương phẩm bình quân;
b) Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao; trường hợp chưa xác định được giá bán tại bãi giao thì giá tính thuế được xác định căn cứ vào giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;
c) Đối với tài nguyên khai thác không tiêu thụ trong nước mà xuất khẩu là giá xuất khẩu;
d) Đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than là giá bán tại điểm giao nhận. Điểm giao nhận là điểm được thỏa thuận trong hợp đồng dầu khí mà ở đó dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được chuyển giao quyền sở hữu cho các bên tham gia hợp đồng dầu khí.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể giá tính thuế đối với tài nguyên chưa xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên, trừ dầu thô, khí thiên nhiên, khí than và nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện.
Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
1. Biểu khung thuế suất thuế tài nguyên được quy định như sau:
Số thứ tự |
Nhóm, loại tài nguyên |
Thuế suất |
I |
Khoáng sản kim loại |
|
1 |
Sắt, măng-gan (mangan) |
7 - 20 |
2 |
Ti-tan (titan) |
7 - 20 |
3 |
Vàng |
9 - 25 |
4 |
Đất hiếm |
12 - 25 |
5 |
Bạch kim, bạc, thiếc |
7 - 25 |
6 |
Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan) |
7 - 25 |
7 |
Chì, kẽm, nhôm, bô-xit (bouxite), đồng, ni-ken (niken) |
7 - 25 |
8 |
Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi) |
7 - 25 |
9 |
Khoáng sản kim loại khác |
5 - 25 |
II |
Khoáng sản không kim loại |
|
1 |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
3 - 10 |
2 |
Đá, trừ đá nung vôi và sản xuất xi măng; sỏi; cát, trừ cát làm thủy tinh |
5 - 15 |
3 |
Đất làm gạch |
5 - 15 |
4 |
Gờ-ra-nít (granite), sét chịu lửa |
7 - 20 |
5 |
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) |
7 - 20 |
6 |
Cao lanh, mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật, cát làm thủy tinh |
7 - 15 |
7 |
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite), đá nung vôi và sản xuất xi măng |
5 - 15 |
8 |
A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin) |
3 - 10 |
9 |
Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò |
4 - 20 |
10 |
Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên |
6 - 20 |
11 |
Than nâu, than mỡ |
6 - 20 |
12 |
Than khác |
4 - 20 |
13 |
Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire) |
16 - 30 |
14 |
E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen |
16 - 30 |
15 |
Adít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz) |
12 - 25 |
16 |
Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite) |
12 - 25 |
17 |
Khoáng sản không kim loại khác |
4 - 25 |
III |
Dầu thô |
6 - 40 |
IV |
Khí thiên nhiên, khí than |
1 - 30 |
V |
Sản phẩm của rừng tự nhiên |
|
1 |
Gỗ nhóm I |
25 - 35 |
2 |
Gỗ nhóm II |
20 - 30 |
3 |
Gỗ nhóm III, IV |
15 - 20 |
4 |
Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác |
10 - 15 |
5 |
Cành, ngọn, gốc, rễ |
10 - 20 |
6 |
Củi |
1 - 5 |
7 |
Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô |
10 - 15 |
8 |
Trầm hương, kỳ nam |
25 - 30 |
9 |
Hồi, quế, sa nhân, thảo quả |
10 - 15 |
10 |
Sản phẩm khác của rừng tự nhiên |
5 - 15 |
VI |
Hải sản tự nhiên |
|
1 |
Ngọc trai, bào ngư, hải sâm |
6 - 10 |
2 |
Hải sản tự nhiên khác |
1 - 5 |
VII |
Nước thiên nhiên |
|
1 |
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
8 - 10 |
2 |
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện |
2 - 5 |
3 |
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại điểm 1 và điểm 2 Nhóm này |
|
3.1 |
Nước mặt |
1 - 3 |
3.2 |
Nước dưới đất |
3 - 8 |
VIII |
Yến sào thiên nhiên |
10 - 20 |
IX |
Tài nguyên khác |
1 - 20 |
2. Thuế suất cụ thể đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được xác định lũy tiến từng phần theo sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên, khí than khai thác bình quân mỗi ngày.
3. Căn cứ vào quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thuế suất cụ thể đối với từng loại tài nguyên trong từng thời kỳ bảo đảm các nguyên tắc sau:
a) Phù hợp với danh mục nhóm, loại tài nguyên và trong phạm vi khung thuế suất do Quốc hội quy định;
b) Góp phần quản lý nhà nước đối với tài nguyên; bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả nguồn tài nguyên;
c) Góp phần bảo đảm nguồn thu ngân sách nhà nước và bình ổn thị trường.
Article 4. Severance tax bases
Severance tax bases include natural resource output used for severance tax calculation, severance tax-liable price and severance tax rate.
Article 5. Natural resource output used for severance tax calculation
1. For an exploited natural resource the quantity, weight or volume of which can be determined, the natural resource output used for royally calculation is the quantity, weight or volume of natural resource actually exploited in a severance tax period.
2. For an exploited natural resource the quantity, weight or volume of which cannot be determined because this natural resource contains different substances and impurities, the natural resource output used for severance tax calculation shall be determined based on the quantity, weight or volume of each substance obtained from sorting and classification.
3. For natural resources which are not sold but used for turning out other products, if their actually exploited quantity, weight or volume cannot be directly determined, the natural resource output used for severance tax calculation shall be determined based on the output of products turned out in a severance tax period and the use norm of natural resource per unit of product.
4. For natural water used for hydropower generation, the natural resource output used for severance tax calculation is the output of electricity sold by a hydropower generation establishment to an electricity buyer under an electricity purchase and sale contract or the output of delivered electricity, in case such contract is unavailable, which is determined according to the metering system up to Vietnam's measurement and quality standards, certified by the purchaser and seller or the deliverer and recipient.
5. For natural mineral water, natural thermal water and natural water used for industrial purposes, the natural resource output used for severance tax calculation shall be determined in cubic meter On1) or liter (I) according to the metering system up to Vietnam's measurement and quality standards.
6. For natural resources exploited on a manual, scattered or mobile, irregular basis, if the planned output of exploited natural resources in a year is valued at under VNI) 200 million, a fixed output of exploited natural resources may be determined on a regular or seasonal basis for severance tax calculation. Tax offices shall coordinate with local concerned agencies in determining the fixed output of exploited natural resources for severance tax calculation.
The Government shall detail this Article.
Article 6. Severance tax-liable prices
1. The severance tax-liable price is the exploiter's selling price of a unit of natural resource product, exclusive of value-added tax.
2. In case the natural resource's selling price cannot be determined yet. the severance tax-liable price shall be determined based on either of the following grounds:
a/ The regional market's actual selling price of a unit of natural resource product of the same grade, which must not be lower than the royally-liable price set by the People's Committee of a province or centrally run city (below collectively referred to as provincial-level People's Committee);
b/ In case the exploited natural resource contains different substances, the severance tax-liable price shall be determined based on the unit selling price and content of each substance, which must not be lower than the severance tax-liable price set by the provincial-level People's Committee.
3. In some cases, the severance tax-liable price shall be determined as follows:
a/ For natural water used for hydropower generation, it is the average selling price of commodity electricity:
b/ For timber, it is the selling price at the place of delivery; if the selling price at the place of delivery cannot be determined, the severance tax-liable price shall be determined based on the severance tax-liable price set by the provincial-level People’s Committee;
c/ For exploited natural resources which are not domestically sold but exported, it is the export price;
d/ For crude oil. Natural gas and coal gas. It is the selling price at the place of delivery. The place of delivery is a place agreed upon in the oil and gas contract under which the ownership over crude oil. Natural gas and coal gas is transferred to the contractual parties.
4. Provincial-level People’s Committees shall set specific severance tax-liable prices of natural resources for which unit selling prices of natural resource products cannot be determined, except crude oil. Natural gas. Coal gas. And natural water used for hydropower generation.
The Government shall detail this Article.
Article 7. Severance tax rates
1. The frame severance tax tariff is specified below:
No. |
Group or category of natural resource |
Severance tax rate (%) |
I |
Metallic minerals |
|
1 |
Iron and manganese |
7-20 |
2 |
Titan |
7-20 |
3 |
Gold |
9-25 |
4 |
Rare earths |
12-25 |
5 |
Platinum, silver and tin |
7-25 |
6 |
Wolfram and antimony |
7-25 |
7 |
Lead, zinc, aluminum, bauxite, copper and nickel |
7-25 |
8 |
Cobalt, molybdenum, mercury, magnesium and vanadium |
7-25 |
9 |
Other metallic minerals |
5-25 |
II |
Non-metallic minerals |
|
1 |
Soil exploited for ground leveling and work construction |
3-10 |
2 |
Rock, except rock used for lime baking and cement production; gravel; sand, except sand used for glass-making |
5-15 |
3 |
Soil used for brick-making |
5-15 |
4 |
Granite and refractory clay |
7-20 |
5 |
Dolomite and quartzite |
7-20 |
6 |
Kaolin, mica, technical quartz, and sand used for glass-making |
7-15 |
7 |
Pyrite, phosphorite, and stone for lime baking and cement production |
5-15 |
8 |
Apatite and serpentine |
3-10 |
9 |
Pit anthracite coal |
4-20 |
10 |
Open-cast anthracite coal |
6-20 |
11 |
Lignite and fat coal |
6-20 |
12 |
Other coals |
4-20 |
13 |
Diamond, ruby and sapphire |
16-30 |
14 |
Emerald, alexandrite and black precious opal |
16-30 |
15 |
Adrite, rodolite, pyrope, berine. Spinel and topaz |
12-25 |
16 |
Bluish-purple, greenish-yellow or orange crystalline quartz; chrysolite; white or scarlet precious opal; feldspar; birusa; and nephrite |
12-25 |
17 |
Other non-metallic minerals |
4-25 |
III |
Crude oil |
6-40 |
IV |
Natural gas and coal gas |
1-30 |
V |
Natural forest products |
|
1 |
Timber of group I |
25-35 |
2 |
Timber of group II |
20-30 |
3 |
Timber of groups III and IV |
15-20 |
4 |
Timber of groups V, VI, VII and VIII and of other categories |
10-15 |
5 |
Tree branches, tops, stumps and roots |
10-20 |
6 |
Firewood |
1-5 |
7 |
Bamboo of all kinds |
10-15 |
8 |
Sandalwood and calambac |
25-30 |
9 |
Anise, cinnamon, cardamom and liquorice |
10-15 |
10 |
Other natural forest products |
5-15 |
|
Natural aquatic resources |
|
1 |
Pearl, abalone and sea-cucumber |
6-10 |
2 |
Other natural aquatic resources |
1-5 |
VII |
Natural water |
|
1 |
Natural mineral water, natural thermal water and refined natural water, bottled or tinned |
8-10 |
2 |
Natural water used for hydropower generation |
2-5 |
3 |
Natural water used for production and business activities, except water mentioned at Points 1 and 2 of this group |
|
3.1 |
.Surface water |
1-3 |
3.2 |
Groundwater |
3-8 |
VIII |
Natural swallow's nests |
10-20 |
IX |
Other resources |
1-20 |
2. Specific severance tax rates for crude oil. natural gas and coal gas shall be determined as partially progressive based on their daily exploited average output.
3. Pursuant to Clauses 1 and 2 of this Article, the National Assembly Standing Committee shall stipulate specific severance tax rates for each category of natural resource in each period on the following principles:
a/ Ensuring conformity with the list of groups and categories of natural resource and within the severance tax rate bracket prescribed by the National Assembly:
b/ Contributing to the state management of natural resources; protection, exploitation and rational, economical and effective use of natural resources:
c/ Contributing to assuring state budget revenues and market stabilization.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực