Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế mới nhất năm 2024? Những khoản tiền có thể phải nộp khi sang tên sổ đỏ thừa kế?

Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế mới nhất? Những khoản tiền có thể phải nộp khi sang tên sổ đỏ thừa kế?

1. Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế mới nhất năm 2024?

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định người thừa kế chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:

  • Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận.
  • Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế.

Ngoài ra, cần chuẩn bị thêm các giấy tờ:

  • Trường hợp thuộc diện miễn thuế thu nhập cá nhân thì phải có các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định.
  • Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP.
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
  • Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế có công chứng (nếu có).
  • Văn bản khai nhận di sản có công chứng.
  • Giấy tờ khác, như chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của hai bên.

* Lưu ý: Để có đầy đủ thành phần hồ sơ đăng ký theo quy định thì trước tiên phải kê khai nghĩa vụ tài chính.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất (nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ, sổ hồng) tại:

  • Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất.
  • Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.

Căn cứ pháp lý: Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP.

Bước 3: Tiếp nhận, giải quyết

  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
  • Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo.
  • Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng, tặng cho vào Giấy chứng nhận.

Theo Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định thời hạn thực hiện thủ tục sang tên như sau:

  • Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
  • Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

2. Những khoản tiền có thể phải nộp khi sang tên sổ đỏ thừa kế?

Những khoản tiền có thể phải nộp khi sang tên sổ đỏ thừa kế
Những khoản tiền có thể phải nộp khi sang tên sổ đỏ thừa kế
  • Khi làm thủ tục thừa kế, sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân là 10% giá trị bất động sản được nhận thừa kế. Tuy nhiên, theo Khoản 4 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định: Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau thì được miễn thuế. Vì vậy, các trường hợp trên làm hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì sẽ không phải chịu thuế thu nhập cá nhân.
  • Về lệ phí trước bạ, căn cứ Khoản 10 Điều 5 Thông tư 301/2016/TT-BTC quy định: Miễn lệ phí trước bạ cho trường hợp: Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Lệ phí địa chính: Căn cứ vào điểm b.1 khoản 2 điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
    • Mức thu: Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau:
    • Mức thu tối đa áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh, như sau:
  • Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
  • Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
  • Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp).

3. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục sang tên Sổ đỏ

Căn cứ khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013 thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động (hay còn gọi là sang tên sổ đỏ).

Theo đó, người dân có nhu cầu sang tên sổ đỏ được thực hiện như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ sang tên sổ đỏ

Người sử dụng đất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động đất đai bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

    • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT).
    • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
    • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
    • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC (áp dụng đối với trường hợp người chuyển nhượng là hộ gia đình, cá nhân).
    • Trường hợp thuộc diện miễn thuế thu nhập cá nhân thì phải có các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định.
    • Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP.
    • Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
  • Bước 2: Nộp hồ sơ
    • Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động đất đai cho Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (nơi có đất) để được giải quyết đăng ký biến động theo thẩm quyền.
    • Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định cho người sử dụng đất.
  • Bước 3: Nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ
    • Sau khi nhận được thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ của cơ quan thuế, người sử dụng đất thực hiện nộp tiền thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước và gửi các chứng từ nộp thuế, lệ phí trước bạ hoặc xác nhận của cơ quan thuế về việc được miễn thuế, lệ phí trước bạ cho Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi đã nộp hồ sơ đăng ký biến động.
  • Bước 4: Nhận kết quả
    • Người sử dụng đất sẽ nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được xác nhận nội dung biến động hoặc giấy chứng nhận mới trong trường hợp giấy chứng nhận cũ không còn chỗ trống để xác nhận nội dung biến động.

4. Chi phí sang tên sổ đỏ năm 2024

4.1 Lệ phí trước bạ

  • Căn cứ Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ.
  • Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất hiện nay là 0,5%.

4.2 Phí thẩm định hồ sơ

Phí thẩm định hồ so do HĐND các tỉnh, thành quy định:

  • Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định phí thẩm định hồ sơ khi sang tên nhà đất thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) nên mức thu giữa các tỉnh, thành sẽ khác nhau.
  • Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
  • Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

4.3 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận (lệ phí cấp sổ đỏ)

  • Khi sang tên nhà đất nếu người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho yêu cầu và được cấp Giấy chứng nhận mới sẽ phải nộp khoản lệ phí này.
  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.
  • Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

4.4 Phí công chứng, chứng thực

Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng hợp đồng được xác định như sau:

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng

Mức phí/1 trường hợp

Dưới 50 triệu đồng

50.000 đồng

Từ 50-100 triệu đồng

100.000 đồng

Từ 100-1 tỷ đồng

0,1% GTHĐ hoặc giá trị tài sản

Từ 1-3 tỷ đồng

1 triệu đồng và 0,06% GTHĐ hoặc giá trị tài sản vượt quá 1 tỷ đồng

Từ 3-5 tỷ đồng

2,2 triệu đồng và 0,05% GTHĐ hoặc giá trị tài sản vượt quá 3 tỷ đồng

Từ 5-10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng và 0,04% GTHĐ hoặc giá trị tài sản vượt quá 5 tỷ đồng

Từ 10-100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng và 0,03% GTHĐ hoặc giá trị tài sản vượt quá 10 tỷ đồng

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng và 0,02% GTHĐ hoặc giá trị tài sản vượt quá 100 tỷ đồng

Chú thích: GTHĐ là giá trị hợp đồng.

4.5 Thuế thu nhập cá nhân

  • Thuế suất đối với mua bán đất là 2% trên giá mua, bán hoặc giá cho thuê lại.
  • Cách tính thuế:
    • Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ mua, bán đất được xác định như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%

    • Trường hợp mua bán đất là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản.

5. Sang tên Sổ đỏ là gì?

  • Sang tên Sổ đỏ là cách gọi của người dân để chỉ thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất (chỉ có đất), quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất (có đất và nhà ở hoặc các tài sản khác gắn liền với đất).
  • Theo quy định tại Khoản 1 Điều 95 Luật đất đai 2013, sang tên Sổ đỏ là thủ tục bắt buộc để nhà nước quản lý.

6. Sang tên Sổ đỏ là thủ tục bắt buộc đúng không?

Sang tên là thủ tục bắt buộc để nhà nước quản lý. Nội dung này được quy định rõ tại

Khoản 1 Điều 95 Luật Đất đai 2013 như sau:

Điều 133. Đăng ký biến động

3. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, i, k, l, m và q khoản 1 Điều này thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải đăng ký biến động tại cơ quan có thẩm quyền.

Theo đó, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có biến động (nghĩa là trong 30 ngày kể từ khi công chứng, chứng thực) thì người dân bắt buộc phải thực hiện đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai có thẩm quyền.

7. Câu hỏi thường gặp

7.1 Không sang tên Sổ đỏ, bị phạt tới 20 triệu đồng?

Căn cứ khoản 2 Điều 17 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất mà không thực hiện đăng ký biến động bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

  • Tại khu vực nông thôn:
    • Phạt tiền từ 01 - 03 triệu đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.
    • Phạt tiền từ 02 - 05 triệu đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.
  • Tại khu vực đô thị: Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng trường hợp tương ứng tại khu vực nông thôn (cao nhất là 10 triệu đồng/lần vi phạm).
  • Mức phạt đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt đối với cá nhân. Theo đó, mức phạt đối với tổ chức tại khu vực đô thị là 20 triệu đồng.

7.2 Khi nào được miễn thuế TNCN khi sang tên?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, những trường hợp chuyển nhượng, tặng cho nhà đất dưới đây sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân, cụ thể:

  • Chuyển nhượng, tặng cho nhà đất giữa những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định
    • Điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân như sau:

Điều 3. Các khoản thu nhập được miễn thuế

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.

  • Đồng thời, điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư này cũng quy định thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa những người như trên cũng thuộc trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân.

Tóm lại, không phải khi nào chuyển nhượng, tặng cho giữa anh em với nhau cũng được miễn thuế thu nhập cá nhân, mà chỉ miễn thuế đối với trường hợp hợp chuyển nhượng, tặng cho nhà đất giữa anh chị em ruột với nhau.

7.3 Khi nào được miễn thuế trước bạ khi sang tên?

Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định rõ những trường hợp miễn lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản. Trong đó, tại khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về miễn lệ phí trước bạ khi thừa kế, tặng cho nhà đất như sau:

Điều 10. Miễn lệ phí trước bạ

10. Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Như vậy, khi chuyển nhượng nhà đất thì không được miễn lệ phí trước bạ, chỉ miễn lệ phí trước bạ khi thừa kế, tặng cho nhà đất giữa anh chị em ruột với nhau hoặc giữa những người theo quy định trên.