Mẫu đơn 04a/ĐK và hướng dẫn chi tiết điền đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu mới nhất hiện nay
Mẫu đơn 04a/ĐK và hướng dẫn chi tiết điền đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu mới nhất hiện nay

1. Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ năm 2023 (Mẫu 04a/ĐK)

Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ năm 2023 là mẫu 04a/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi Thông tư 33/2017/TT-BTNMTThông tư 14/2023/TT-BTNMT)

mẫu 04a/ĐK
mẫu 04a/ĐK
Mẫu 04a/ĐK

2. Hướng dẫn cách ghi mẫu đơn xin cấp sổ đỏ năm 2023 (Mẫu 04a/ĐK)

Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ).

Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).

Ghi chú (2) trong đơn: Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).

Ghi chú (3) trong đơn: Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.

Ghi chú (4) trong đơn: Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…

3. Hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu

Căn cứ Điều 28 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai, hồ sơ cần chuẩn bị khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu được quy định như sau:

Hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu
Hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu

3.1. Đối với người đang sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư

Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK được ban hành kèm Nghị định 101/2024/NĐ-CP (mẫu này cũng áp dụng với người gốc Việt Nam định cư nước ngoài).

Một trong các giấy tờ như:

Giấy tờ về quyền sử dụng đất được cơ quan thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất trước ngày 15/10/1993

Giấy phép xây dựng nhà ở/xây dựng nhà ở có thời hạn; Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

Giấy phép xây dựng công trình/giấy phép xây dựng công trình có thời hạn; Giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng trừ trường hợp Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng; Giấy tờ về mua bán/tặng cho/thừa kế công trình xây dựng... (căn cứ khoản 1, khoản 5 Điều 149 của Luật Đất đai 2024)

Nộp thêm giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận đã cấp đối với phần diện tích tăng thêm đối với trường hợp đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất tại Điều 137 Luật Đất đai năm 2024 ở trên mà có phần diện tích đất tăng thêm, đã được cấp giấy chứng nhận.

Giấy tờ về nhận thừa kế quyền sử dụng đất mà chưa được cấp Sổ đỏ.

Giấy tờ về nhận thừa kế quyền sử dụng đất và giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất khi đã nhận thừa kế.

Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc giấy tờ mua, hoá giá, nhận thanh lý, phân phối nhà ở, công trình gắn liền với đất (nếu có).

Giấy tờ liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (nếu có).

Hợp đồng/văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Toà án về xác lập quyền đối với thửa đất liền kề, có kèm theo sơ đồ thể hiện về vị trí, kích thước của phần diện tích thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế (nếu thuộc trường hợp có đăng ký quyền đối với thửa đất liền kề).

Văn bản xác định các thành viên hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất (đối với trường hợp đất do hộ gia đình đang sử dụng).

Mảnh trích đo bản đồ địa chính của thửa đất (nếu có);

Chứng từ chứng minh thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ về việc miễn giảm nghĩa vụ tài chính về đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Giấy tờ về việc chuyển nhượng có chữ ký của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (đối với trường hợp chuyển quyền mà chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định).

Giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền về xây dựng cấp huyện là đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng (đối với trường hợp có nhu cầu xin cấp giấy chứng nhận thuộc trường hợp phải xin cấp phép xây dựng).

3.2. Đối với người đang sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong nước, tổ chức nước ngoài có chức năng về ngoại giao, tổ chức tôn giáo/tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất

Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 05/ĐK được ban hành kèm Nghị định số 101/2024/NĐ-CP của Chính phủ.

Một trong các giấy tờ tại Điều 137; khoản 1, 5 Điều 148; khoản 1, 5 Điều 149 Luật Đất đai năm 2024 đã liệt kê ở trường hợp 1: Giấy tờ về quyền sử dụng đất được cơ quan thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất trước ngày 15/10/1993; Giấy phép xây dựng nhà ở/xây dựng nhà ở có thời hạn...

Giấy tờ người gốc Việt Nam định cư nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất.

Sơ đồ/trích lục bản đồ địa chính/mảnh trích đo bản đồ địa chính của thửa đất (nếu có); mảnh trích đo bản đồ địa chính của thửa đất (nếu có) đối với người gốc Việt Nam định cư nước ngoài.

Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng về sử dụng đất theo Mẫu số 05a/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP đối với trường hợp tổ chức trong nước/tổ chức tôn giáo/tôn giáo trực thuộc đang sử dụng đất.

Quyết định vị trí đóng quân/văn bản giao cơ sở nhà đất hoặc địa điểm công trình quốc phòng và an ninh được cấp thẩm quyền phê duyệt cho đơn vị quân đội, công an, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc QĐND và CAND; doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an được giao để quản lý, sử dụng đất và công trình gắn liền với đất.

Hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn thẩm định hoặc đã có văn bản về việc chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu đối với công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình đó không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai năm 2024 (như: giấy phép xây dựng; giấy tờ sở hữu công trình xây dựng;...) hoặc công trình thuộc trường hợp miễn giấy phép xây dựng).

Chứng từ chứng minh thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ về việc miễn giảm nghĩa vụ tài chính về đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Lưu ý:

Trường hợp có nhiều người chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thỏa thuận cấp chung một Giấy chứng nhận thì ngoài các giấy tờ nêu tại trường hợp 1, 2 phải nộp thêm văn bản thỏa thuận đó.

Trường hợp người yêu cầu đăng ký cấp giấy chứng nhận thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận thông qua người đại diện hợp pháp thì phải có văn bản về đại diện theo quy định.

4.Trả lời câu hỏi xoay quanh hồ sơ cấp sổ đỏ mới nhất 2024

Trả lời câu hỏi xoay quanh hồ sơ cấp sổ đỏ mới nhất 2024
Trả lời câu hỏi xoay quanh hồ sơ cấp sổ đỏ mới nhất 2024

4.1.Làm thế nào để kiểm tra tình trạng hồ sơ xin cấp sổ đỏ?

Bạn có thể kiểm tra tình trạng hồ sơ xin cấp sổ đỏ bằng cách:

Đến trực tiếp Văn phòng đăng ký đất đai nơi nộp hồ sơ và yêu cầu kiểm tra tiến độ.

Kiểm tra qua cổng thông tin trực tuyến của Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu địa phương bạn có cung cấp dịch vụ này).

Liên hệ qua số điện thoại của cơ quan tiếp nhận hồ sơ để được giải đáp về tiến độ xử lý.

4.2. Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu là bao lâu?

Theo quy định của pháp luật, thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu là 30 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, thời gian này có thể kéo dài đến 40-50 ngày tùy thuộc vào tình hình thực tế của từng địa phương hoặc trường hợp cụ thể của bạn. Thời gian này không bao gồm các ngày nghỉ lễ hoặc thời gian người xin cấp sổ bổ sung hồ sơ (nếu có yêu cầu từ cơ quan nhà nước).

4.3. Chi phí để xin cấp sổ đỏ lần đầu gồm những khoản gì?

Chi phí để xin cấp sổ đỏ lần đầu bao gồm các khoản chính:

Lệ phí trước bạ: 0,5% giá trị đất hoặc nhà.

Lệ phí cấp sổ: Thường từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng tùy theo từng địa phương.

Thuế thu nhập cá nhân (nếu có giao dịch chuyển nhượng, mua bán): 2% giá trị hợp đồng chuyển nhượng.

Phí đo đạc, lập bản đồ (nếu cần): Tùy thuộc vào từng địa phương, khoảng 1-2 triệu đồng.

4.4. Sổ đỏ là gì và tại sao cần phải làm hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu?

Sổ đỏ (hay Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) là tài liệu pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, nhằm công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho chủ sử dụng đất. Việc làm hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu rất quan trọng vì nó chứng minh quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của bạn đối với mảnh đất hoặc căn nhà đó, bảo vệ quyền lợi của bạn trước pháp luật và giúp bạn dễ dàng thực hiện các giao dịch mua bán, tặng cho, thừa kế hay thế chấp.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Chủ đầu tư dự án bất động sản có trách nhiệm làm sổ đỏ cho người mua không?

Đất có sổ đỏ đang thế chấp tại ngân hàng thì có được phân chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân không?

Thủ tục sang tên sổ đỏ từ bố mẹ sang con thực hiện thế nào?