Thủ tục sang tên sổ đỏ từ bố mẹ sang con thực hiện thế nào?

Sang tên sổ đỏ, lâu nay đã là việc làm phổ biến và quen thuộc với nhiều người. Vậy thủ tục sang tên sổ đỏ từ bố mẹ sang con có các hình thức nào? Thủ tục này được thực hiện như thế nào? Theo dõi bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác về vấn đề này nhé!

1. Các hình thức sang tên sổ đỏ từ bố mẹ sang con cái

Căn cứ theo khoản 10 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013, có các hình thức sang tên sổ đỏ từ bố mẹ sang con như sau:

Thứ nhất là chuyển đổi quyền sử dụng đất.

Thứ hai là chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất - gọi nôm na là “bán nhà và đất” cho con.

Thứ ba là tặng cho con quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất

Hiện nay, việc cha mẹ chuyển đổi - đổi quyền sử dụng đất với con hoặc bán đất bán nhà cho con tuy có xảy ra nhưng không phổ biến bằng việc cha mẹ tặng cho con nhà và đất.

2. Điều kiện để sang tên sổ đỏ khi tặng cho cho con

Điều kiện đối với bố mẹ - bên tặng cho:

Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, bố mẹ phải đáp ứng các điều kiện gồm:

- Mảnh đất hoặc căn nhà được tặng cho phải có Giấy chứng nhận đúng quy định pháp luật và thuộc quyền sử dụng, hoặc quyền sở hữu hợp pháp của bố mẹ;

- Quyền sử dụng đất hoặc nhà là đối tượng tặng cho không thuộc diện đang có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất được tặng cho không thuộc diện bị kê biên để đảm bảo cho việc thi hành án.

Điều kiện đối với con - bên nhận tặng cho:

Các trường hợp bị hạn chế việc nhận tặng cho quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 191 Luật Đất đai năm 2013 như:

- Các trường hợp con là người Việt Nam định cư ở nước ngoài không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

- Các trường hợp nhận tặng cho là quyền sử dụng đất thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng hoặc không được chuyển nhượng như: đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng,...

3. Thủ tục sang tên sổ đỏ khi chuyển nhượng, tặng cho cho con

Bước 1. Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho

* Các giấy tờ cần chuẩn bị

Căn cứ theo Điều 40Điều 41 Luật Công chứng 2014 thì các bên cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

Bên bán, bên tặng cho

Bên mua, bên nhận tặng cho

- Giấy chứng nhận (Sổ đỏ).

- Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng).

- Sổ hộ khẩu.

- Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (đăng ký kết hôn).

- Hợp đồng ủy quyền (nếu bán thay người khác).

- Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.

- Sổ hộ khẩu.

- Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (đăng ký kết hôn).

- Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua chuẩn bị theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng, nhưng có thể do các bên thỏa thuận vì theo quy định: Bên nào có yêu cầu công chứng thì bên đó phải nộp phí công chứng (trừ các bên có thỏa thuận khác).

- Ngoài các giấy tờ trên, các bên có thể soạn trước hợp đồng. Tuy nhiên, các bên thường sẽ yêu cầu tổ chức công chứng soạn thảo.

* Công chứng viên thực hiện công chứng hợp đồng

Bước 2. Kê khai nghĩa vụ tài chính

Trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ cũng phải nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí (theo tiết a.1 điểm a khoản 3 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC và khoản 1 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP).

* Người có nghĩa vụ khai, nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ

Khoản tiền phải nộp

Người khai, nộp khi chuyển nhượng

Người khai, nộp khi tặng cho

Thời hạn kê khai

Thuế thu nhập cá nhân

Người bán

Người nhận tặng cho

- Nếu hợp đồng không thỏa thuận người mua nộp thay người bán thì chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai thuế.

- Nếu hợp đồng có thỏa thuận nộp thay thì hạn nộp hồ sơ khai thuế cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ sang tên).

Lệ phí trước bạ

Người mua

- Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ sang tên).

Phí thẩm định hồ sơ

Người mua

Lưu ý: Các bên được phép thỏa thuận về người nộp.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (nộp hồ sơ sang tên)

* Nộp hồ sơ

- Thành phần hồ sơ:

Trường hợp chuyển nhượng mà các bên có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí cùng với hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, gồm các giấy tờ sau:

+ Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;

+ Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực;

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.

+ Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có).

+ Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.

+ Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

- Nơi nộp hồ sơ:

+ Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất.

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.

* Tiếp nhận, giải quyết

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

- Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo.

- Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng, tặng cho vào Giấy chứng nhận.

* Trả kết quả

* Thời gian giải quyết

Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định thời hạn thực hiện thủ tục sang tên như sau:

+ Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

+ Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

4. Thủ tục sang tên Sổ đỏ khi nhận thừa kế

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Căn cứ:

- Khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT);

- Khoản 4 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC về khai thuế thu nhập cá nhân;

- Điểm a khoản 3 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về khai lệ phí trước bạ (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP).

Theo căn cứ trên thì người thừa kế phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;

- Bản gốc Giấy chứng nhận.

- Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế.

Trường hợp người thừa kế là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế.

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.

- Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có).

- Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.

- Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất (nộp hồ sơ sang tên)

Thực hiện tương tự như đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở trên.