Khi nào được cấp đổi, cấp lại Sổ đỏ? Thời gian cấp đổi, cấp lại Sổ đỏ là bao lâu?
Khi nào được cấp đổi, cấp lại Sổ đỏ? Thời gian cấp đổi, cấp lại Sổ đỏ là bao lâu?

1. Khi nào được cấp đổi Sổ đỏ?

Cấp đổi sổ đỏ được thực hiện trong các trường hợp sau, theo Điều 76 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP (hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2013) và các văn bản hướng dẫn bổ sung:

  • Giấy chứng nhận đã cấp bị rách, hư hỏng, mờ, hoặc không còn rõ nội dung: Trường hợp này cần cấp đổi để Giấy chứng nhận dễ đọc và đảm bảo tính pháp lý.
  • Có sự thay đổi về hình thể, diện tích thửa đất do quy hoạch, đo đạc lại: Nếu có sự thay đổi về ranh giới, diện tích, hoặc các yếu tố khác trên sổ, cần cấp đổi để thông tin phù hợp với thực tế.
  • Thay đổi thông tin pháp lý của người sử dụng đất: Ví dụ như thay đổi tên, thông tin chứng minh nhân dân, căn cước công dân.
  • Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Trường hợp này xảy ra khi bạn muốn chuyển từ sổ đỏ sang sổ hồng, hợp nhất quyền sở hữu nhà và đất trong một giấy chứng nhận.

2. Khi nào được cấp lại Sổ đỏ?

Căn cứ theo Điều 77 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trong trường hợp sổ đỏ bị mất, người dân phải làm thủ tục đề nghị cấp lại.

3. Thời gian cấp đổi, cấp lại Sổ đỏ là bao lâu?

Thời gian cấp đổi, cấp lại Sổ đỏ là bao lâu
Thời gian cấp đổi, cấp lại Sổ đỏ là bao lâu?

Theo quy định tại Điều 61 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thời gian giải quyết thủ tục cấp đổi và cấp lại sổ đỏ được quy định như sau:

Thời gian cấp đổi Sổ đỏ:

  • Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan chức năng nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Không quá 10 ngày làm việc đối với các địa bàn vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, hoặc khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
  • Thời gian cấp lại Sổ đỏ (trường hợp mất sổ):
  • Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Không quá 40 ngày làm việc đối với các khu vực vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, hoặc khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

4. Trình tự, thủ tục cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng mới nhất

4.1 Hồ sơ chuyển sổ đỏ sang sổ hồng

Bộ hồ sơ cấp đổi bìa đỏ sang bìa hồng gồm các đầu mục giấy tờ như sau:

  • Bản gốc giấy chứng nhận (sổ đỏ) đã cấp;
  • Đơn đề nghị cấp đổi sổ mới (mẫu số 10/ĐK);
  • Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (*).

4.2 Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đổi bìa đỏ sang bìa hồng

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đổi bìa đỏ sang bìa hồng gồm:

  • Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có đất;
  • Bộ phận địa chính của UBND cấp xã nếu hộ gia đình hoặc cá nhân có nhu cầu.

4.3 Quy trình, thủ tục chuyển sổ đỏ sang sổ hồng

Văn phòng đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra, cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng sau khi tiếp nhận hồ sơ, cụ thể:

  • Kiểm tra hồ sơ, xác nhận lý do cấp đổi giấy chứng nhận trong đơn đề nghị;
  • Lập hồ sơ trình cơ quan đủ thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
  • Bàn giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc bàn giao cho UBND cấp xã đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

4.4. Thời gian đổi sổ đỏ sang sổ hồng

Thời gian giải quyết thủ tục chuyển từ sổ đỏ sang sổ hồng được quy định như sau:

  • Tối đa 7 ngày làm việc, nếu hồ sơ nộp hợp lệ;
  • Tối đa 17 ngày làm việc, đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn;
  • Tối đa 50 ngày làm việc, đối với trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ.

5. 03 lưu ý khi đổi sổ đỏ sang sổ hồng người dân cần biết

5.1 Tài sản chung của vợ chồng

Khi thực hiện thủ tục đổi sổ đỏ sang sổ hồng, cả vợ và chồng đều phải ký tên trong đơn đề nghị và các giấy tờ liên quan, nếu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ chồng.

5.2 Sổ đỏ đang thế chấp tại ngân hàng

Chủ quyền sử dụng đất phải thông báo cho ngân hàng và cung cấp bản sao hợp đồng thế chấp khi làm thủ tục đổi sổ đỏ sang sổ hồng nếu sổ đỏ đang được dùng để thế chấp vay vốn tại ngân hàng.

5.3 Sổ đỏ của doanh nghiệp

Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục đổi từ sổ đỏ sang sổ hồng, cần bổ sung các giấy tờ về tư cách pháp nhân của doanh nghiệp như:

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Quyết định thành lập…

6. Sổ đỏ là gì? Sổ hồng là gì?

  • Sổ đỏ là giấy tờ pháp lý ghi nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của cá nhân hoặc tổ chức. Sổ hồng là giấy tờ pháp lý chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Trải qua nhiều lần ban hành Luật Đất đai thì giấy chứng nhận về đất đai ở Việt Nam có các tên gọi sau:
    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
    • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
    • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
  • Kể từ ngày 10/12/2009, Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực, Bộ Tài nguyên và Môi trường thống nhất mẫu giấy chứng nhận mới với tên gọi được áp dụng chung trên cả nước là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bìa giấy chứng nhận màu hồng, không phải sổ hồng).
  • Hiện nay, pháp luật đất đai hiện hành và các văn bản hướng dẫn thi hành đang tiếp tục sử dụng tên gọi giấy chứng nhận mới như trên. Cụ thể tại Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là giấy tờ xác nhận người có quyền hợp pháp đối với quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.

Tóm lại, sổ đỏ là giấy chứng nhận có bìa màu đỏ và sổ hồng là giấy chứng nhận có bìa màu hồng, nhưng sổ hồng có 2 mẫu khác nhau, cụ thể:

  • Sổ hồng mẫu cũ (được cấp trước ngày 10/12/2009);
  • Sổ hồng mẫu mới có màu hồng cánh sen, mẫu này đang áp dụng cấp cho người dân hiện nay.

7. Lệ phí đổi sổ đỏ sang sổ hồng

  • Tại Khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức lệ phí cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng hay cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất, vì vậy, mức thu sẽ khác nhau ở mỗi tỉnh.
  • Thực tế, mức phí cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng sẽ dao động từ 25.000 - 50.000 đồng đối với hộ gia đình hoặc cá nhân.

8. Câu hỏi thường gặp

8.1 Xóa thế chấp sổ đỏ, sổ hồng là gì?

  • Xóa thế chấp sổ hồng hay giải chấp sổ đỏ, giải chấp sổ hồng đều là từ dùng để nói về việc hủy bỏ biện pháp đăng ký thế chấp đối với tài sản là quyền sử dụng đất, nhà ở và các tài sản gắn liền với đất được ghi trong sổ đỏ hoặc sổ hồng.
  • Sổ hồng, sổ đỏ đã xóa thế chấp ngân hàng có nghĩa là quyền sử dụng đất, nhà ở hoặc các tài sản khác gắn liền với đất đã không còn bị cầm cố hoặc thế chấp bởi ngân hàng nữa. Ngân hàng sẽ trả lại sổ hồng, sổ đỏ cho chủ sở hữu để có thể tự do thực hiện các giao dịch chuyển nhượng, mua bán.
  • Việc xóa thế chấp sổ hồng, sổ đỏ tại ngân hàng thường được thực hiện khi người thế chấp đã thanh toán hoặc giải ngân hết số tiền vay mà khi đó đã sử dụng sổ hồng, sổ đỏ làm tài sản đảm bảo nghĩa vụ thanh toán nợ cho ngân hàng.
  • Đồng thời, giải chấp ngân hàng là một trong những thủ tục người thế chấp tài sản tại ngân hàng bắt buộc phải làm khi đến hạn trả nợ gốc.

8.2 Sổ hồng, sổ đỏ thế chấp ngân hàng có thực hiện mua bán được không?

  • Căn cứ Khoản 8 Điều 320 Bộ luật Dân sự 2015 quy định không được bán, thay thế, trao đổi hay tặng cho tài sản đang thế chấp, ngoại trừ các trường hợp sau:
  • Tài sản đang thế chấp là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Khi đó, tài sản thế chấp được tính ở đây là tiền thanh toán, tiền thu được, tài sản hình thành từ số tiền thu được, tài sản được thay thế hoặc trao đổi;
  • Đối với tài sản thế chấp là kho hàng thì bên thế chấp có thể thay thế hàng hóa trong kho, nhưng giá trị hàng hóa trong kho phải đảm bảo đúng như thỏa thuận;
  • Tài sản thế chấp không phải là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh, có sự đồng ý của bên thế chấp hoặc theo quy định của pháp luật.
  • Như vậy, không được phép mua bán đất đai, tài sản đang thế chấp tại ngân hàng. Tuy nhiên, nếu ngân hàng cho phép thực hiện mua bán thì vẫn có thể thực hiện giao dịch này.
  • Ngoài ra, theo Khoản 6 Điều 321 Bộ luật này, chủ sở hữu tài sản đang thế chấp được phép cho thuê hoặc cho mượn tài sản này, nhưng phải thông báo cho bên thuê hoặc bên mượn biết tài sản đang thế chấp.

8.3 Đổi sổ đỏ sang sổ hồng có phải thủ tục bắt buộc không?

Theo khoản 2 Điều 97 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không bắt buộc cấp đổi Giấy chứng nhận. Tại khoản 1 Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định rõ các trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận:

  • Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng. Trong trường hợp này, chủ sở hữu cần làm thủ tục cấp đổi sang sổ hồng để có giấy tờ pháp lý mới, đảm bảo tính pháp lý của tài sản.
  • Trường hợp dồn điền, đổi thửa, đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất. Khi thực hiện dồn điền, đổi thửa, chủ sở hữu cần làm thủ tục cấp đổi sổ để cập nhật thông tin mới về thửa đất và tài sản trên đất.
  • Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng”. Lúc này chủ sở hữu cần thực hiện thủ tục đổi sổ để cập nhật thông tin mới.
  • Như vậy, không bắt buộc đổi Sổ đỏ sang Sổ hồng, trừ các trường hợp đã nêu trên.