Tại sao lại có 2 mã số thuế cá nhân mới nhất
Tại sao lại có 2 mã số thuế cá nhân mới nhất

1. Tại sao lại có 2 mã số thuế cá nhân?

Có một số lý do khiến một cá nhân có thể có hai mã số thuế cá nhân, dù theo quy định hiện hành, mỗi cá nhân chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất. Dưới đây là các nguyên nhân phổ biến nhất:

  • Đăng ký mã số thuế bằng các giấy tờ tùy thân khác nhau:

    • Khi đăng ký mã số thuế, cá nhân sử dụng CMND (cũ) và sau đó đăng ký thêm bằng CCCD gắn chip hoặc hộ chiếu, dẫn đến việc hệ thống cấp thêm một mã số thuế mới.
  • Chuyển đổi từ mã số thuế người phụ thuộc sang mã số thuế cá nhân:

    • Một số trường hợp người phụ thuộc (đã được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh) sau này tự phát sinh nghĩa vụ thuế. Thay vì sử dụng mã số thuế ban đầu, họ lại đăng ký mã số thuế mới, gây ra trùng lặp.
  • Sai sót từ hệ thống hoặc cơ quan thuế:

    • Lỗi từ quá trình xử lý dữ liệu hoặc nhầm lẫn trong việc kiểm tra thông tin khi cấp mã số thuế.
  • Đăng ký mã số thuế tại nhiều nơi:

    • Cá nhân làm việc tại nhiều đơn vị hoặc có nhiều nguồn thu nhập đã đăng ký mã số thuế tại các cơ quan quản lý thuế khác nhau mà không thông báo thông tin mã số thuế trước đó.
  • Đăng ký qua đơn vị trung gian:

    • Một số cá nhân ủy quyền cho doanh nghiệp hoặc bên trung gian thực hiện đăng ký mã số thuế mà không kiểm tra tình trạng mã số thuế đã cấp trước đó, dẫn đến việc cấp thêm mã mới.

2. Mã số thuế là gì?

Mã số thuế (MST) là một dãy số duy nhất được cơ quan thuế cấp cho mỗi cá nhân hoặc tổ chức khi đăng ký kinh doanh hoặc thực hiện các hoạt động có phát sinh nghĩa vụ thuế. MST được sử dụng để quản lý thuế, xác định và phân biệt các đối tượng nộp thuế, đồng thời giúp cơ quan thuế theo dõi các giao dịch liên quan đến thuế của mỗi người.

Ví dụ: Khi bạn đi làm thêm, công ty sẽ yêu cầu bạn cung cấp MST để khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. Hoặc khi bạn kinh doanh online, bạn cũng cần có MST để đăng ký kinh doanh và kê khai thuế.

3. Cá nhân có được có 2 mã số thuế không?

Theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 về việc cấp mã số thuế, nội dung cụ thể như sau:

"3. Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:

...

b) Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước";

Bên cạnh đó, mã số thuế đã được cấp sẽ không được tái sử dụng để cấp cho người nộp thuế khác.

Như vậy, mỗi cá nhân chỉ có một mã số thuế duy nhất. Trong trường hợp một cá nhân có hai mã số thuế thu nhập cá nhân, có thể là do việc đăng ký bằng hai số CMND hoặc CCCD khác nhau. Trong tình huống này, chỉ được sử dụng mã số thuế đầu tiên và phải hủy mã số thuế được đăng ký sau.

4. Hướng dẫn cách xử lý khi cá nhân có 2 mã số thuế

4.1 Hủy mã số thuế trực tiếp tại cơ quan thuế

Bước 1: Nộp hồ sơ
Người nộp thuế thực hiện nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý hoặc gửi qua đường bưu điện. Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo Mẫu số 24/ĐK-TCT (theo Thông tư 105/2020/TT-BTC).
  • Bản sao căn cước công dân (CCCD) mới.

Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ

  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Người nộp thuế nhận được thông báo chấp nhận và thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Người nộp thuế sẽ nhận được thông báo yêu cầu bổ sung trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

4.2 Thực hiện trên trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế

Để hủy mã số thuế cá nhân khi có 2 mã số thuế online, cá nhân thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Truy cập vào trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ: thuedientu.gdt.gov.vn => Chọn "Cá nhân".

  • Bước 2: Đăng nhập vào tài khoản của bạn hoặc đăng ký tài khoản mới nếu chưa có.

  • Bước 3: Chọn mục "Đăng ký thuế" (2), sau đó chọn "Kê khai và nộp hồ sơ ĐKT" (3). Trong phần "Chọn hồ sơ", lựa chọn "24/ĐK-TCT - Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế (TT105/2020)" (4), rồi nhấn "Tiếp tục".

  • Bước 4: Điền tờ khai và đính kèm tài liệu tương ứng (Hệ thống sẽ tự động điền các thông tin cá nhân của người nộp thuế từ cơ sở dữ liệu).

  • Bước 5: Gửi hồ sơ bằng chữ ký số và chờ phản hồi từ cơ quan thuế.

5. Có được đăng ký lại mã số thuế khi bị hủy không?

Mã số thuế sẽ được khôi phục tự động trong trường hợp tình trạng pháp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã hay hoạt động kinh doanh được khôi phục theo quy định pháp luật.

Theo quy định tại Điều 40 của Luật Quản lý thuế 2019 về việc khôi phục mã số thuế, các trường hợp cụ thể như sau:

"1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh nếu được khôi phục tình trạng pháp lý theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì đồng thời được khôi phục mã số thuế".

Trong trường hợp người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế, họ cần nộp hồ sơ yêu cầu khôi phục mã số thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong các tình huống sau:

  • Khi cơ quan có thẩm quyền ra văn bản hủy bỏ quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương.
  • Khi người nộp thuế muốn tiếp tục kinh doanh sau khi đã gửi hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế nhưng cơ quan thuế chưa ra thông báo chính thức về việc chấm dứt.
  • Khi cơ quan thuế ra thông báo về việc người nộp thuế không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký, nhưng chưa bị thu hồi giấy phép và mã số thuế chưa bị chấm dứt hiệu lực.

Sau khi được khôi phục, mã số thuế có thể tiếp tục sử dụng cho các giao dịch kinh tế từ ngày mà cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan thuế ban hành quyết định khôi phục.

Hồ sơ yêu cầu khôi phục mã số thuế bao gồm:

  • Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế.
  • Các giấy tờ liên quan khác.

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1. Nếu không hủy mã số thuế trùng, cá nhân có bị phạt không?

Hiện tại, không có quy định cụ thể về xử phạt khi cá nhân có 2 mã số thuế, nhưng điều này có thể gây ra khó khăn trong việc quản lý thuế và quyết toán thuế, vì vậy việc hợp nhất mã số thuế là bắt buộc.

6.2. Thời gian xử lý hủy mã số thuế trùng là bao lâu?

Thời gian xử lý thường từ 5 đến 10 ngày làm việc kể từ khi cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6.3. Một người lao động được cấp bao nhiêu mã số thuế?

Theo quy định của pháp luật, mỗi cá nhân chỉ được sử dụng 1 mã số thuế duy nhất trong suốt cuộc đời. Nếu có 2 mã số thuế, cá nhân phải xử lý để hợp nhất về 1 mã số thuế.