Phí sang tên sổ đỏ bên nào phải chịu? Chi phí sang tên sổ đỏ chung cư 2024
Phí sang tên sổ đỏ bên nào phải chịu? Chi phí sang tên sổ đỏ chung cư 2024

1. Phí sang tên sổ đỏ bên nào chịu theo quy định?

Việc bên nào chịu các chi phí khi sang tên sổ đỏ phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa các bên. Thông thường, người bán sẽ chịu thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất (vì thuế này tính trên thu nhập của người bán), còn người mua sẽ trả phí trước bạ và lệ phí cấp sổ mới.

Tuy nhiên, người mua và người bán có thể thỏa thuận với nhau về việc chia sẻ các khoản phí này, tùy thuộc vào giá bán, vị thế mua-bán, và sự thuận lợi cho cả hai bên. Các khoản phí nên được ghi rõ trong hợp đồng chuyển nhượng để tránh những tranh chấp không đáng có.

2. Những loại phí, lệ phí phải nộp khi sang tên

Hiện nay khi sang tên sổ đỏ, có thể phải nộp những khoản chi phí sau đây:

Những loại phí, lệ phí phải nộp khi sang tên
Những loại phí, lệ phí phải nộp khi sang tên

2.1 Lệ phí trước bạ

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ.

Theo đó, khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%.

2.2 Phí thẩm định hồ sơ

Theo điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2015/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC) quy định như sau:

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

2.3 Lệ phí cấp sổ đỏ

Tại điểm đ khoản 2 Điều Điều 5 Thông tư 85/2015/TT-BTC thì lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.

Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

2.4 Phí công chứng

Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất được tính trên giá trị quyền sử dụng đất.

3. Khi nào được miễn lệ phí trước bạ?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CPĐiều 5 Thông tư 13/2022/TT-BTC, so với quy định trước đây quy định miễn lệ phí trước bạ không nhiều thay đổi. Cụ thể, trường hợp được miễn lệ phí trước bạ khi sang tên nhà đất như sau:

Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Như vậy, chị nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ anh trai ruột sẽ không được miễn lệ phí trước bạ.

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Ai phải nộp lệ phí trước bạ?

Ai phải nộp lệ phí trước bạ?
Ai phải nộp lệ phí trước bạ?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, người đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng phải nộp lệ phí trước bạ. Nói cách khác, người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho phải nộp lệ phí trước bạ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

4.2. Hạn nộp hồ sơ, hạn nộp lệ phí trước bạ

Căn cứ khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.

4.3. Hồ sơ khai lệ phí trước bạ

Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai lệ phí trước bạ khi sang tên nhà đất gồm:

- Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.

- Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính.

- Bản sao Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).

- Bản sao hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, giấy tờ hợp pháp về thừa kế.