Nộp tờ khai thuế môn bài không được chấp nhận có bị tính là chậm nộp tờ khai không?  (ảnh 1)
Nộp tờ khai thuế môn bài không được chấp nhận có bị tính là chậm nộp tờ khai không?

1. Nộp tờ khai thuế môn bài không được chấp nhận có bị tính là chậm nộp tờ khai không?

Nếu ngày ghi nhận trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ khai thuế của Doanh nghiệp không phải sau thời hạn khai thuế thì trường hợp cơ quan thuế không chấp tờ khai, doanh nghiệp sẽ không bị xem là chậm nộp tờ khai.

Căn cứ Điều 8 Thông tư 19/2021/TT-BTC quy định về thời điểm xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử của doanh nghiệp như sau:

Điều 8. Cách xác định thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử, nộp thuế điện tử của người nộp thuế và thời gian cơ quan thuế gửi thông báo, quyết định, văn bản cho người nộp thuế

"1. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử, nộp thuế điện tử

...

b) Thời điểm xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử được xác định như sau:

...

b.2) Đối với hồ sơ khai thuế (trừ các hồ sơ khai thuế thuộc trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế, thông báo nộp thuế theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP): là ngày hệ thống của cơ quan thuế nhận được hồ sơ và được ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử của cơ quan thuế gửi cho người nộp thuế (theo mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) nếu hồ sơ khai thuế được cơ quan thuế chấp nhận tại Thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử của cơ quan thuế gửi cho người nộp thuế (theo mẫu số 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này).

Riêng đối với hồ sơ khai thuế có bao gồm tài liệu kèm theo được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính: Thời điểm xác nhận nộp hồ sơ khai thuế được tính theo ngày người nộp thuế hoàn thành việc nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định.

...

b.4) Thời điểm xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử nêu tại khoản này là căn cứ để cơ quan thuế xác định thời gian nộp hồ sơ thuế; tính thời gian chậm nộp hồ sơ thuế hoặc tính thời gian để giải quyết hồ sơ thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế, các văn bản hướng dẫn thi hành và các quy định tại Thông tư này.

c) Ngày nộp thuế điện tử được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật Quản lý thuế.

..."

Ngoài ra, căn cứ Điều 1 Công văn 4289/TCT-KK năm 2017 hướng dẫn về việc cơ quan thuế không chấp nhận tờ khai như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế

"...

1.1. Về việc tiếp nhận hồ sơ khai thuế (HSKT) điện tử

Quy định cụ thể việc tiếp nhận HSKT điện tử tại tiết c, điểm 2.2.1 mục 1, phần II, Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế ban hành kèm theo Quyết định số 879/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục Thuế, cụ thể:

“c) Việc tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử được thực hiện tự động tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và thực hiện trả tự động 02 Thông báo cho người nộp thuế (trả thông báo 2 bước), cụ thể:

- Thông báo bước 1:

+ Là thông báo về việc cơ quan thuế “Tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử” của người nộp thuế;

...

+ Mẫu thông báo số 01-01/TB-TĐT (ban hành kèm theo công văn này).

- Thông báo bước 2:

+ Là thông báo về việc cơ quan thuế “Chấp nhận/Không chấp nhận việc nộp hồ sơ khai thuế điện tử” của người nộp thuế.

...

+ Mẫu thông báo số 01-02/TB-TĐT (ban hành kèm theo công văn này).”

1.2. Về việc kiểm tra, xử lý hồ sơ khai thuế (HSKT) điện tử

...

- Trường hợp không chấp nhận, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trả thông báo không chấp nhận việc nộp hồ sơ khai thuế của NNT, trong đó nêu rõ lý do, hướng dẫn xử lý để NNT thực hiện điều chỉnh HSKT. Sau khi NNT thực hiện điều chỉnh HSKT và gửi lại CQT thì ngày ghi nhận nghĩa vụ nộp HSKT của NNT là ngày trên Thông báo bước 1 lần đầu của HSKT điện tử tương ứng. Riêng trường hợp NNT gửi HSKT bổ sung và trường hợp NNT nộp HSKT không đúng nghĩa vụ kê khai (tờ khai tháng/quý) thì ngày ghi nhận nghĩa vụ nộp HSKT của NNT là ngày nộp thực tế của HSKT trên thông báo bước 1 tương ứng."

Theo đó, trong trường hợp cơ quan thuế không chấp nhận tờ khai thuế thì ngày ghi nhận nghĩa vụ nộp tờ khai của người nộp thuế là ngày được ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử của cơ quan thuế.

Như vậy, nếu ngày ghi nhận trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ khai thuế của Doanh nghiệp không phải sau thời hạn khai thuế thì trường hợp cơ quan thuế không chấp tờ khai, doanh nghiệp sẽ không bị xem là chậm nộp tờ khai.

2. Mẫu 01/LPMB - Tờ khai thuế môn bài mới nhất 2025

Tờ khai lệ phí môn bài

Thuế môn bài là gì? Quy định mới nhất về thuế môn bài 2025? (ảnh 1)

Hướng dẫn cách điền tờ khai lệ phí môn bài:

  • Chỉ tiêu [01]: Kê khai năm tính lệ phí môn bài.
  • Chỉ tiêu [02]: Chỉ tích chọn đối với lần đầu kê khai.
  • Chỉ tiêu [03]: Chỉ tích chọn đối với trường hợp người nộp lệ phí (sau đây gọi chung là người nộp thuế và viết tắt là NNT) đã nộp tờ khai nhưng sau đó phát hiện có thay đổi thông tin về nghĩa vụ kê khai và thực hiện kê khai lại thông tin thuộc kỳ tính lệ phí đã kê khai. Lưu ý, NNT chỉ thực hiện chọn một trong hai chỉ tiêu [02] và [03], không chọn đồng thời cả hai chỉ tiêu.
  • Chỉ tiêu [04] đến chỉ tiêu [05]: Kê khai thông tin theo đăng ký thuế của NNT.
  • Chỉ tiêu [06] đến chỉ tiêu [08]: Kê khai thông tin đại lý thuế (nếu có).
  • Chỉ tiêu [09]: Chỉ tích chọn trong trường hợp NNT đã kê khai lệ phí môn bài, sau đó thành lập mới địa điểm kinh doanh.

3. Thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2025 là khi nào?

Thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2025 là khi nào?
Thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2025 là khi nào?

Tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2025 được quy định như sau:

  • Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm 2025.
  • Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
    • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
    • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
    • Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
    • Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động

4. Miễn thuế môn bài có phải nộp tờ khai thuế môn bài không?

Miễn thuế môn bài có phải nộp tờ khai thuế môn bài không?
Miễn thuế môn bài có phải nộp tờ khai thuế môn bài không?
  • Doanh nghiệp mới thành lập trong năm 2024 được miễn lệ phí môn bài năm 2024 thì vẫn thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm 2025 để đóng thuế môn bài cho năm mới.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được miễn thuế môn bài trong năm đầu mới thành lập không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài.
  • Các đơn vị được miễn nộp lệ phí môn bài trong suốt quá trình hoạt động cũng không phải làm tờ khai nộp lệ phí môn bài.

Theo Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP và một số khoản được sửa đổi bởi điểm a, b khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, quy định:

  • Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài trong suốt quá trình hoạt động bao gồm:
    • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
    • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
    • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
    • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
    • Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
    • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
    • Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
    • Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
  • Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
    • Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
    • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
    • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
    • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

Dựa vào các căn cứ trên, doanh nghiệp mới thành lập trong năm 2024 được miễn lệ phí môn bài năm 2024 thì thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm 2025 để đóng thuế môn bài cho năm mới. Ngoài ra, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Các đơn vị được miễn nộp lệ phí môn bài trong suốt quá trình hoạt động cũng không phải làm tờ khai nộp lệ phí môn bài.

5. Doanh nghiệp chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài sẽ bị xử phạt như sau:

Điều 13. Doanh nghiệp chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài sẽ bị xử phạt như sau:

"(1) Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

(2) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp (1) nêu trên.

(3) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

(4) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

(i) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

(ii) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

(iii) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

(iv) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

(5) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại trường hợp (4) nêu trên.

(6) Biện pháp khắc phục hậu quả:

- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các trường hợp (1), (2), (3), (4) và (5) nêu trên trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;

- Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi (iii), (iv) trường hợp (4) nêu trên."

Như vậy, doanh nghiệp chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 25 triệu đồng và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả nêu trên.

6. Một số câu hỏi thường gặp

6.1. Những trường hợp được miễn lệ phí môn bài năm 2025?

Theo Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP và một số khoản được sửa đổi bởi điểm a, b khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, những trường hợp được miễn lệ phí môn bài năm 2024, bao gồm:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
  • Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
  • Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
    • Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
    • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
    • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
    • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
    • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc diện miễn lệ phí môn bài được thành lập trước thời điểm Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
    • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.
  • Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

6.2. Mức thu lệ phí môn bài năm 2025 là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1, Khoản 2, Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CPkhoản 1, 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC quy định mức thu lệ phí môn bài năm 2024 cụ thể như sau:

  • Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
    • Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;
    • Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;
    • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.
  • Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
    • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm;
    • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm;
    • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm.

6.3. Các quy định xử phạt chậm nộp lệ phí môn bài và tờ khai lệ phí môn bài

STT

Trường hợp vi phạm

Hình thức nộp phạt

1

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ

Phạt cảnh cáo

2

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

3

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

4

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày hoặc nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng

5

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm CQT (cơ quan thuế) công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm CQT lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế

Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng

Trường hợp nếu doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài trễ hơn thời hạn thì mức phạt nộp chậm được tính như sau:

Số tiền chậm nộp (tiền phạt khi chậm nộp) = Số tiền lệ phí môn bài chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp

Lưu ý: Số ngày chậm nộp tiền thuế (bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) được tính từ ngày liền kề sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế.

Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt như trên thì người vi phạm còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

  • Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.
  • Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với 02 hành vi sau:
    • Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
    • Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

6.4. Thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh được xác định như thế nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh được xác định như sau:

  • Đối với tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh: Là thời gian được cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã ghi nhận trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.
  • Đối với tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh: Là thời gian được cơ quan thuế ghi trên Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh.
  • Đối với người nộp thuế được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận, thông báo hoặc yêu cầu tạm ngừng hoạt động, kinh doanh: Là thời gian được ghi trên văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.