Năm 2025 những loại xe nào có ký hiệu biển riêng? Mẫu biển số xe có ký hiệu riêng mới nhất 2025.  (ảnh 1)
Những loại xe nào có ký hiệu biển riêng? Mẫu biển số xe có ký hiệu riêng mới nhất

1. Năm 2025 những loại xe nào có ký hiệu biển riêng? Mẫu biển số xe có ký hiệu riêng mới nhất 2025

1.1. Năm 2025 những loại xe nào có ký hiệu biển riêng?

Những loại xe có ký hiệu biển riêng mới nhất từ 2025:

  • Doanh nghiệp quân đội; xe sản xuất lắp ráp, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm;
  • Xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ;
  • Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ;
  • Ô tô hoạt động trong phạm vi hạn chế;
  • Xe máy kéo; rơ mooc; sơmi rơ mooc;
  • Xe ô tô chuyên dùng;
  • Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân.

1.2. Mẫu biển số xe ô tô, mô tô có ký hiệu riêng mới nhất 2025

  • Kích thước chữ và số của biển số ô tô, mô tô của doanh nghiệp quân đội; xe sản xuất lắp ráp, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm; xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ; xe chở người bốn bánh có gắn động cơ; ô tô hoạt động trong phạm vi hạn chế; xe máy kéo; rơ mooc; sơmi rơ mooc; xe ô tô chuyên dùng; xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân: Cách bố trí chữ và số, kích thước chữ và số như biển số ô tô, mô tô trong nước.

Xem thêm: Mẫu biển số xe ô tô trong nước mới nhất 2025

Mẫu biển số xe máy trong nước mới nhất 2025

    • Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
      • Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (Phụ lục số 02 ban hành kàn theo Thông tư 79/2024/TT-BCA) và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 37 Thông tư số 79/2024/TT-BCA.

Xem thêm: Ký hiệu biển số xe 63 tỉnh thành mới nhất 2025

      • Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
      • Đối với biển số ngắn: Ký hiệu địa phương nơi đăng ký và sê ri biển số đăng ký được đặt ở chính giữa hàng phần trên của biển số. Nhóm 5 số hàng dưới là thứ tự đăng ký được sắp xếp cân đối với nhóm số và chữ hàng trên của biển số.

9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 9)

    • Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H7 thể hiện:
      • 20 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.
      • KT chỉ sê ri đăng ký dùng cho xe của các doanh nghiệp Quân đội
      • 226.22 là số thứ tự xe đăng ký.
  • Về thứ tự đăng ký xe mô tô của quân đội làm kinh tế có thứ tự đăng ký từ 000.01 đến 999.99
    • Ví dụ: Trên hình vẽ H8 thể hiện biển số xe mô tô

9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 10)

      • Xe máy chuyên dùng (Hình vẽ H9)

9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 11)

      • Rơ moóc, sơ mi rơ moóc (Hình H10)

9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 12)

2. Hướng dẫn làm lại biển số xe nhanh gọn mới nhất 2025

Thủ tục đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe được thực hiện theo Điều 20 Thông tư 79/2024/TT-BCA như sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ

Thực hiện thủ tục đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe. Theo đó chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định, nộp hồ sơ bao gồm:

    • Giấy khai đăng ký xe.
    • Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư 79/2024/TT-BCA.
    • Chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe).
    • Nộp lệ phí theo quy định.

Lưu ý: Trường hợp xe cải tạo, thay đổi màu sơn, chủ xe phải mang xe đến để kiểm tra.

  • Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
    • Sau khi kiểm tra hồ sơ xe đảm bảo hợp lệ, cơ quan đăng ký xe thực hiện đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định; chủ xe nhận kết quả đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ dịch vụ bưu chính công ích.
    • Trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe giữ nguyên biển số định danh; đối với xe đã đăng ký biển 3 số hoặc biển 4 số thì cấp sang biển số định danh theo quy định (thu lại chứng nhận đăng ký xe, biển 3 số hoặc biển 4 số đó);
    • Trường hợp đổi biển số xe từ nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen hoặc từ nền màu vàng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen thì cấp biển số định danh mới (trường hợp chưa có biển số xe định danh) hoặc cấp lại biển số định danh (trường hợp đã có biển số xe định danh).

Lưu ý: Đối với trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe khi chủ xe thay đổi trụ sở, nơi cư trú đến địa chỉ mới ngoài phạm vi của cơ quan đăng ký xe đã cấp chứng nhận đăng ký xe đó:

    • Chủ xe nộp chứng nhận đăng ký xe và đơn đề nghị xác nhận hồ sơ xe (theo mẫu ĐKX13 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA ) cho cơ quan đăng ký xe quản lý hồ sơ xe đó để được cấp giấy xác nhận hồ sơ xe;
    • Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe và nộp giấy xác nhận hồ sơ xe cho cơ quan đăng ký xe tại địa chỉ mới theo quy định tại Điều 4 Thông tư 79/2024/TT-BCA để đổi chứng nhận đăng ký xe.

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Thời hạn giải quyết đăng ký xe được quy định thế nào?

Căn cứ Điều 7 Thông tư số 79/2024/TT-BCA:

Điều 7. Thời hạn giải quyết đăng ký xe

"1. Cấp chứng nhận đăng ký xe

a) Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, cấp chứng nhận đăng ký xe trong trường hợp thay đổi chủ xe, đổi chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

b) Cấp lại chứng nhận đăng ký xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.

2. Cấp biển số xe

a) Cấp mới biển số xe: cấp ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

b) Cấp mới biển số xe trúng đấu giá, đổi biển số xe, cấp biển số xe định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

c) Cấp lại biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.

3. Cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe

a) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình: Không quá 08 giờ làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

b) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

c) Cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, trong trường hợp bị mất chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong thời hạn 02 ngày làm việc;

d) Cấp bản sao chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp bản sao chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong thời hạn 02 ngày làm việc.

4. Cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời

a) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình: Không quá 08 giờ làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

b) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối với các trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký xe thì thời hạn giải quyết đăng ký xe được tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và chủ xe hoàn thành việc nộp lệ phí đăng ký xe."

Như vậy, thời hạn giải quyết đăng ký xe được quy định như sau:

  • Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, cấp chứng nhận đăng ký xe trong trường hợp thay đổi chủ xe, đổi chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc.
  • Cấp lại chứng nhận đăng ký xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

3.2. Hồ sơ cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 8 Thông tư số 79/2024/TT-BCA:

Điều 8. Hồ sơ cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe

Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (sau đây gọi chung là đăng ký xe lần đầu) gồm các giấy tờ sau:

1. Giấy khai đăng ký xe.

2. Giấy tờ của chủ xe.

3. Chứng nhận nguồn gốc xe.

4. Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp.

5. Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

Như vậy, hồ sơ cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bao gồm:

  • Giấy khai đăng ký xe.
  • Giấy tờ của chủ xe.
  • Chứng nhận nguồn gốc xe.
  • Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp.
  • Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính

3.3. Hồ sơ đăng ký sang tên gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 16 Thông tư số 79/2024/TT-BCA:

Điều 16. Hồ sơ đăng ký sang tên xe

1. Hồ sơ thu hồi

a) Giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;

b) Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;

c) 02 bản chà số máy, số khung của xe;

d) Bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định;

đ) Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe hoặc mất biển số xe thì phải ghi rõ lý do trong giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

Trong thời gian chờ nhận kết quả thu hồi, chủ xe được giữ lại biển số xe để sử dụng và phải nộp lại khi nhận chứng nhận thu hồi; trường hợp chủ xe không nộp lại biển số xe thì cơ quan đăng ký xe hủy kết quả và yêu cầu chủ xe làm lại thủ tục thu hồi trong trường hợp mất biển số xe theo quy định.

2. Hồ sơ đăng ký

a) Giấy khai đăng ký xe;

b) Giấy tờ của chủ xe quy định;

c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định;

d) Chứng từ lệ phí trước bạ xe theo quy định;

đ) Chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

Như vậy, hồ sơ đăng ký sang tên xe bao gồm:

  • Giấy khai đăng ký xe;
  • Giấy tờ của chủ xe quy định;
  • Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định;
  • Chứng từ lệ phí trước bạ xe theo quy định;
  • Chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.