9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 2)
9 loại mẫu biển số xe mới nhất

1. Mẫu biển số xe ô tô trong nước mới nhất 2025

1.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số xe

Biển số xe gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:

  • Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số xe.
  • Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 37 Thông tư này).

Xem thêm: Ký hiệu biển số xe 63 tỉnh thành mới nhất 2025

  • Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

Ví dụ: Trên hình vẽ H1 biển số xe thể hiện:

    • 30 là ký hiệu địa phương đăng ký.
    • F là sê ri biển số đăng ký.
    • 256.58 là thứ tự đăng ký.

9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 3)

1.2. Về kích thước của chữ và số

  • Chiều cao của chữ và số: 63 mm.
  • Chiều rộng của chữ và số: 38 mm.
  • Nét đậm của chữ và số: 10 mm.
  • Nét gạch ngang dưới Công an hiệu ở biển số dài có kích thước: dài 14 mm; rộng 10 mm.
  • Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước 10 mm x 10 mm.

1.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số xe cụ thể

  • Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
  • Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm.

Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là là 29 mm. Nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48 mm.

  • Đối với biển số dài: Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số.
  • Đối với biển số ngắn: Công an hiệu được dập ở vị trí giữa 2 hàng chữ, số trên và dưới, cách mép trái 5 mm.

2. Mẫu biển số xe máy trong nước mới nhất 2025

2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số

  • Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
    • Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
    • Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 4)Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H2 thể hiện:

    • 30 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.
    • AB chỉ ký hiệu sê ri đăng ký.
    • 266.59 số thứ tự đăng ký.
  • Cách sử dụng chữ và số trong sê ri đăng ký của biển số như sau:
    • Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ cơ sở đào tạo, sát hạch lái xe;

9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 5)

    • Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của tổ chức, của cá nhân không thuộc đối tượng là các cơ quan nêu trên.

9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 6)

2.2. Về kích thước chữ và số

  • Chiều cao của chữ và số: 55 mm
  • Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
  • Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
  • Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12 mm; rộng 7 mm.
  • Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7 mm x 7 mm.

2.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số

  • Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
  • Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.
  • Khoảng cách giữa các chữ và số:
    • Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5 mm; nét chính bên trái số 1 cách chữ và số bên cạnh là 16 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27 mm.
    • Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10 mm; nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32 mm.

3. Mẫu biển số xe ô tô của nước ngoài mới nhất 2025

3.1. Cách bố trí chữ và số của biển số

Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:

  • Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe.
  • Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế.

Xem thêm: Biển số xe NG là biển gì? Ký hiệu biển ngoại giao được quy định như thế nào?

  • Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.
  • Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 chữ số tự nhiên, từ 01 đến 99.
  • Giữa ký hiệu địa phương, ký hiệu tên nước, sê ri, đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).

Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H5

    • 80 là ký hiệu địa phương đăng ký.
    • 441 là ký hiệu tên nước, tổ chức, quốc tế; 02 là chỉ số thứ tự xe đăng ký.
    • NG là sê ri dùng cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó, QT là sê ri dùng cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó, cv là sê ri dùng cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, NN là sê ri dùng cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài khác.

9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 7)

3.2. Kích thước chữ và số trên biển số

  • Chiều cao của chữ và số: 63 mm.
  • Chiều rộng của chữ và số: 38 mm.
  • Nét đậm của chữ và số: 10 mm.
  • Kích thước gạch ngang (-): Chiều dài 14 mm; chiều rộng 10 mm
  • Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước: 10 mm x 10 mm.

3.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số

  • Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
  • Đối với biển số dài: Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số.
  • Đối với biển số ngắn: Công an hiệu được dập ở vị trí giữa hai hàng chữ số của biển số, cách mép trái biển số 5 mm.
  • Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm.

Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là là 29mm; nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48 mm.

4. Mẫu biển số xe mô tô của người nước ngoài mới nhất 2025

4.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số

Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:

  • Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe.
  • Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe.
  • Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.
  • Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
  • Giữa ký hiệu địa phương và ký hiệu tên nước, sê ri đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).

Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H6 thể hiện:

9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 8)

    • 29 là ký hiệu địa phương đăng ký.
    • 121 là ký hiệu tên nước.
    • NN là sê ri đăng ký dùng cho xe của người nước ngoài.
    • 101 là số thứ tự xe đăng ký.

4.2. Kích thước chữ và số

  • Chiều cao của chữ và số: 55 mm.
  • Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
  • Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
  • Nét gạch ngang dưới Cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12 mm; rộng 7 mm.
  • Riêng nét gạch ngang (-) phân cách giữa sê ri đăng ký với nhóm số thứ tự đăng ký có kích thước dài 9 mm rộng 6 mm.

4.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số

Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số cụ thể như sau (Hình vẽ H6).

  • Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
  • Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5 mm.
  • Khoảng cách giữa các chữ và số:
    • Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5 mm; nét chính bên trái số 1 cách chữ bên cạnh là 16 mm. Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27 mm.
    • Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ seri đăng ký là 5 mm; khoảng cách giữa các số thứ tự là 10 mm; nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32 mm.

5. Mẫu biển số xe ô tô, mô tô có ký hiệu riêng mới nhất 2025

  • Kích thước chữ và số của biển số ô tô, mô tô của doanh nghiệp quân đội; xe sản xuất lắp ráp, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm; xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ; xe chở người bốn bánh có gắn động cơ; ô tô hoạt động trong phạm vi hạn chế; xe máy kéo; rơ mooc; sơmi rơ mooc; xe ô tô chuyên dùng; xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân: Cách bố trí chữ và số, kích thước chữ và số như biển số ô tô, mô tô trong nước.
    • Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
      • Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (Phụ lục số 02 ban hành kàn theo Thông tư 79/2024/TT-BCA) và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 37 Thông tư số 79/2024/TT-BCA.
      • Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
      • Đối với biển số ngắn: Ký hiệu địa phương nơi đăng ký và sê ri biển số đăng ký được đặt ở chính giữa hàng phần trên của biển số. Nhóm 5 số hàng dưới là thứ tự đăng ký được sắp xếp cân đối với nhóm số và chữ hàng trên của biển số.

9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 9)

    • Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H7 thể hiện:
      • 20 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.
      • KT chỉ sê ri đăng ký dùng cho xe của các doanh nghiệp Quân đội
      • 226.22 là số thứ tự xe đăng ký.
  • Về thứ tự đăng ký xe mô tô của quân đội làm kinh tế có thứ tự đăng ký từ 000.01 đến 999.99
    • Ví dụ: Trên hình vẽ H8 thể hiện biển số xe mô tô

9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 10)

      • Xe máy chuyên dùng (Hình vẽ H9)

9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 11)

      • Rơ moóc, sơ mi rơ moóc (Hình H10)

9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 12)

6. Mẫu biển số đăng ký xe tạm thời mới nhất 2025

  • Biển số xe tạm thời bằng giấy, kích thước của biển số theo quy định trên.
  • Biển số xe ô tô, xe mô tô cách bố trí số và chữ, kích thước chữ và số như biển số trong nước.
  • Đối với biển số đăng ký xe ô tô tạm thời
    • Biển dài: Nhóm thứ nhất gồm chữ “T” và ký hiệu địa phương đăng ký, Nhóm thứ hai là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99. Giữa hai nhóm có gạch ngang (-).
    • Biển ngắn:
      • Hàng trên gồm chữ “T” và ký hiệu địa phương đăng ký.
      • Hàng dưới là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99.

9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 13)

    • Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H11 thể hiện:
      • T: Ký hiệu đăng ký tạm thời.
      • 80 chỉ ký hiệu nơi đăng ký.
      • 235.88 là ký hiệu thứ tự đăng ký.
  • Đối với biển số mô tô có biển số tạm thời (Hình vẽ H12)

9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 14)

7. Mẫu biển số xe trúng đấu giá có gắn tem nhận diện màu đỏ và màu vàng, chữ màu xanh mới nhất 2025

Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H12 thể hiện:

9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 14)

  • Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (theo phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 37 Thông tư này).
  • Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
  • Tem biểu tượng nhận diện biển số trúng đấu giá (do cán bộ đăng ký xe dán)

8. Mẫu biển số xe sử dụng năng lượng xanh, năng lượng sạch, thân thiện môi trường có gắn tem nhận diện màu xanh lá cây mới nhất 2025

Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H13 thể hiện:

9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 15)

  • Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (theo phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 37 Thông tư này).
  • Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
  • Tem biểu tượng nhận diện biển số xe điện, xe sử dụng năng lượng xanh, thân thiện môi trường (do cán bộ đăng ký xe dán trước khi cấp biển).

9. Mẫu biển số đăng ký xe tạm thời phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao mới nhất 2025

Biển số xe được làm bằng kim loại biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, có ký hiệu riêng.

9.1. Đối với biển số đăng ký xe ô tô tạm thời

  • Biển dài: Nhóm thứ nhất gồm Logo phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao và ký hiệu địa phương đăng ký. Nhóm thứ hai là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99 (hoặc có thể thay thế số thứ tự đăng ký bằng các chữ cái có quy cách tương ứng của các chữ sử dụng cho biển số cùng loại), giữa hai nhóm có gạch ngang (-).
  • Biển ngắn:
    • Hàng trên gồm logo phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao và ký hiệu địa phương đăng ký.
    • Hàng dưới là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99 (hoặc chữ cái).

9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 16)

    • Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H14 thể hiện:
      • Logo: Ký hiệu giao cho đơn vị đăng ký duyệt.
      • 29 chỉ ký hiệu nơi đăng ký.
      • 235.58 là ký hiệu thứ tự đăng ký.
  • Toàn bộ các dãy chữ, số, ký hiệu, logo được bố trí cân đối giữa biển số
  • Kích thước chữ, số, ký hiệu như quy định đối với biển số ô tô trong nước.

9.2. Đối với biển số đăng ký xe mô tô tạm thời

Kích thước chữ, số, ký hiệu như quy định đối với biển số mô tô trong nước (Hình vẽ H15)

9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 17)

10. Các câu hỏi thường gặp

10.1. Thời hạn giải quyết đăng ký xe được quy định thế nào?

Căn cứ Điều 7 Thông tư số 79/2024/TT-BCA:

Điều 7. Thời hạn giải quyết đăng ký xe

"1. Cấp chứng nhận đăng ký xe

a) Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, cấp chứng nhận đăng ký xe trong trường hợp thay đổi chủ xe, đổi chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

b) Cấp lại chứng nhận đăng ký xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.

2. Cấp biển số xe

a) Cấp mới biển số xe: cấp ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

b) Cấp mới biển số xe trúng đấu giá, đổi biển số xe, cấp biển số xe định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

c) Cấp lại biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.

3. Cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe

a) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình: Không quá 08 giờ làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

b) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

c) Cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, trong trường hợp bị mất chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong thời hạn 02 ngày làm việc;

d) Cấp bản sao chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp bản sao chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong thời hạn 02 ngày làm việc.

4. Cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời

a) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình: Không quá 08 giờ làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

b) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối với các trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký xe thì thời hạn giải quyết đăng ký xe được tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và chủ xe hoàn thành việc nộp lệ phí đăng ký xe."

Như vậy, thời hạn giải quyết đăng ký xe được quy định như sau:

  • Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, cấp chứng nhận đăng ký xe trong trường hợp thay đổi chủ xe, đổi chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc.
  • Cấp lại chứng nhận đăng ký xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

10.2. Hồ sơ cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 8 Thông tư số 79/2024/TT-BCA:

Điều 8. Hồ sơ cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe

Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (sau đây gọi chung là đăng ký xe lần đầu) gồm các giấy tờ sau:

1. Giấy khai đăng ký xe.

2. Giấy tờ của chủ xe.

3. Chứng nhận nguồn gốc xe.

4. Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp.

5. Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

Như vậy, hồ sơ cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bao gồm:

  • Giấy khai đăng ký xe.
  • Giấy tờ của chủ xe.
  • Chứng nhận nguồn gốc xe.
  • Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp.
  • Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính

10.3. Hồ sơ đăng ký sang tên gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 16 Thông tư số 79/2024/TT-BCA:

Điều 16. Hồ sơ đăng ký sang tên xe

1. Hồ sơ thu hồi

a) Giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;

b) Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;

c) 02 bản chà số máy, số khung của xe;

d) Bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định;

đ) Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe hoặc mất biển số xe thì phải ghi rõ lý do trong giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

Trong thời gian chờ nhận kết quả thu hồi, chủ xe được giữ lại biển số xe để sử dụng và phải nộp lại khi nhận chứng nhận thu hồi; trường hợp chủ xe không nộp lại biển số xe thì cơ quan đăng ký xe hủy kết quả và yêu cầu chủ xe làm lại thủ tục thu hồi trong trường hợp mất biển số xe theo quy định.

2. Hồ sơ đăng ký

a) Giấy khai đăng ký xe;

b) Giấy tờ của chủ xe quy định;

c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định;

d) Chứng từ lệ phí trước bạ xe theo quy định;

đ) Chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

Như vậy, hồ sơ đăng ký sang tên xe bao gồm:

  • Giấy khai đăng ký xe;
  • Giấy tờ của chủ xe quy định;
  • Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định;
  • Chứng từ lệ phí trước bạ xe theo quy định;
  • Chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.