Thủ tục đăng ký biển số xe tạm thời? Mẫu biển số xe tạm thời mới nhất 2025 (ảnh 1)
Thủ tục đăng ký biển số xe tạm thời? Mẫu biển số xe tạm thời mới nhất

1. Thủ tục đăng ký biển số xe tạm thời? Mẫu biển số xe tạm thời mới nhất 2025

1.1. Thủ tục đăng ký biển số xe tạm thời?

  • Hồ sơ cần chuẩn bị
    • Giấy khai đăng ký xe Mẫu ĐKX10 mới nhất
    • Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư 79/2024/TT-BCA
    • Dữ liệu điện tử/bản sao chứng từ nguồn gốc xe/bản sao hóa đơn hoặc phiếu xuất kho.
    • Chứng nhận đăng ký xe; trường hợp xe chưa đăng ký thì phải có chứng từ nguồn gốc.
    • Văn bản cho phép tham gia giao thông của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo danh sách xe và bản photo đăng ký xe của nước sở tại.
    • Văn bản xác nhận xe bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, được phép chạy thử nghiệm trên đường giao thông công cộng của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
    • Văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề nghị đăng ký xe tạm thời kèm danh sách xe.
    • Trường hợp chủ xe làm thủ tục thu hồi để tái xuất về nước hoặc chuyển quyền sở hữu xe thì được cấp đăng ký xe tạm thời cùng với hồ sơ thu hồi không phải có hồ sơ đăng ký xe tạm thời.
  • Thủ tục đăng ký xe tạm thời

Cách 1. Thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình

Người mua xe thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với trường hợp đã có dữ liệu điện tử phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc dữ liệu điện tử chứng nhận an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường xe nhập khẩu trên cổng dịch vụ công như sau:

    • Bước 1. Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe và gửi đính kèm bản chụp hóa đơn bán hàng hoặc phiếu xuất kho trên cổng dịch vụ công
    • Bước 2. Nộp lệ phí
    • Bước 3. Chủ xe nhận kết quả xác thực và in chứng nhận đăng ký xe tạm thời trên cổng dịch vụ công

Cách 2. Thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe

    • Bước 1. Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe và nộp các giấy tờ đăng ký xe tạm thời. Có thể thực hiện tại cơ quan đăng ký xe nơi thuận tiện;
    • Bước 2. Sau khi tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký xe thu lệ phí và cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời, biển số xe tạm thời cho chủ xe theo quy định.

Sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký xe thông báo cho chủ xe để nộp lệ phí theo quy định.

1.2. Mẫu biển số đăng ký xe tạm thời mới nhất 2025

  • Biển số xe tạm thời bằng giấy, kích thước của biển số theo quy định trên.
  • Biển số xe ô tô, xe mô tô cách bố trí số và chữ, kích thước chữ và số như biển số trong nước.
  • Đối với biển số đăng ký xe ô tô tạm thời
    • Biển dài: Nhóm thứ nhất gồm chữ “T” và ký hiệu địa phương đăng ký, Nhóm thứ hai là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99. Giữa hai nhóm có gạch ngang (-).
    • Biển ngắn:
      • Hàng trên gồm chữ “T” và ký hiệu địa phương đăng ký.
      • Hàng dưới là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99.

9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 13)

    • Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H11 thể hiện:
      • T: Ký hiệu đăng ký tạm thời.
      • 80 chỉ ký hiệu nơi đăng ký.
      • 235.88 là ký hiệu thứ tự đăng ký.
  • Đối với biển số mô tô có biển số tạm thời (Hình vẽ H12)

9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 14)

2. Một số mẫu biển số xe khác mới nhất từ 01/01/2025

2.1. Mẫu biển số xe ô tô trong nước mới nhất 2025

2.1.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số xe

Biển số xe gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:

  • Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số xe.
  • Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 37 Thông tư này như sau:
    • Biển số xe ô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban an toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội (gồm Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam); Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ cơ sở đào tạo, sát hạch lái xe;
    • Biển số xe ô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này;
    • Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô, sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z;
    • Một số trường hợp có seri riêng, gồm:
      • Biển số xe có seri “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế, xe chở người bốn bánh gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ;
      • Biển số xe có seri “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội được Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng đề nghị đăng ký xe;
      • Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số xe của loại xe đó;
      • Biển số xe có seri riêng cấp cho đối tượng nào thì có màu sắc tương ứng theo quy định
      • Biển số xe trúng đấu giá có gắn tem nhận diện nền màu đỏ và màu vàng, chữ màu xanh
      • Biển số xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường có gắn tem nhận diện màu xanh lá cây

Xem thêm: Ký hiệu biển số xe 63 tỉnh thành mới nhất 2025

  • Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
  • Ví dụ: Trên hình vẽ H1 biển số xe thể hiện:
    • 30 là ký hiệu địa phương đăng ký.
    • F là sê ri biển số đăng ký.
    • 256.58 là thứ tự đăng ký.

9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 3)

2.1.2. Về kích thước của chữ và số

  • Chiều cao của chữ và số: 63 mm.
  • Chiều rộng của chữ và số: 38 mm.
  • Nét đậm của chữ và số: 10 mm.
  • Nét gạch ngang dưới Công an hiệu ở biển số dài có kích thước: dài 14 mm; rộng 10 mm.
  • Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước 10 mm x 10 mm.

2.1.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số xe cụ thể

  • Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
  • Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm.

Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là là 29 mm. Nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48 mm.

  • Đối với biển số dài: Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số.
  • Đối với biển số ngắn: Công an hiệu được dập ở vị trí giữa 2 hàng chữ, số trên và dưới, cách mép trái 5 mm.

2.2. Mẫu biển số xe máy trong nước mới nhất 2025

2.2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số

  • Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
    • Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
    • Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 4)Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H2 thể hiện:

    • 30 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.
    • AB chỉ ký hiệu sê ri đăng ký.
    • 266.59 số thứ tự đăng ký.

2.2.2. Về kích thước chữ và số

  • Chiều cao của chữ và số: 55 mm
  • Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
  • Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
  • Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12 mm; rộng 7 mm.
  • Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7 mm x 7 mm.

2.2.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số

  • Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
  • Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.
  • Khoảng cách giữa các chữ và số:
    • Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5 mm; nét chính bên trái số 1 cách chữ và số bên cạnh là 16 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27 mm.
    • Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10 mm; nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32 mm.

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Thời hạn giải quyết đăng ký xe được quy định thế nào?

Căn cứ Điều 7 Thông tư số 79/2024/TT-BCA:

Điều 7. Thời hạn giải quyết đăng ký xe

"1. Cấp chứng nhận đăng ký xe

a) Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, cấp chứng nhận đăng ký xe trong trường hợp thay đổi chủ xe, đổi chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

b) Cấp lại chứng nhận đăng ký xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.

2. Cấp biển số xe

a) Cấp mới biển số xe: cấp ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

b) Cấp mới biển số xe trúng đấu giá, đổi biển số xe, cấp biển số xe định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

c) Cấp lại biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.

3. Cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe

a) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình: Không quá 08 giờ làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

b) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

c) Cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, trong trường hợp bị mất chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong thời hạn 02 ngày làm việc;

d) Cấp bản sao chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp bản sao chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong thời hạn 02 ngày làm việc.

4. Cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời

a) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình: Không quá 08 giờ làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

b) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối với các trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký xe thì thời hạn giải quyết đăng ký xe được tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và chủ xe hoàn thành việc nộp lệ phí đăng ký xe."

Như vậy, thời hạn giải quyết đăng ký xe được quy định như sau:

  • Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, cấp chứng nhận đăng ký xe trong trường hợp thay đổi chủ xe, đổi chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc.
  • Cấp lại chứng nhận đăng ký xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

3.2. Hồ sơ cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 8 Thông tư số 79/2024/TT-BCA:

Điều 8. Hồ sơ cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe

Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (sau đây gọi chung là đăng ký xe lần đầu) gồm các giấy tờ sau:

1. Giấy khai đăng ký xe.

2. Giấy tờ của chủ xe.

3. Chứng nhận nguồn gốc xe.

4. Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp.

5. Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

Như vậy, hồ sơ cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bao gồm:

  • Giấy khai đăng ký xe.
  • Giấy tờ của chủ xe.
  • Chứng nhận nguồn gốc xe.
  • Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp.
  • Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính

3.3. Hồ sơ đăng ký sang tên gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 16 Thông tư số 79/2024/TT-BCA:

Điều 16. Hồ sơ đăng ký sang tên xe

1. Hồ sơ thu hồi

a) Giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;

b) Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;

c) 02 bản chà số máy, số khung của xe;

d) Bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định;

đ) Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe hoặc mất biển số xe thì phải ghi rõ lý do trong giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

Trong thời gian chờ nhận kết quả thu hồi, chủ xe được giữ lại biển số xe để sử dụng và phải nộp lại khi nhận chứng nhận thu hồi; trường hợp chủ xe không nộp lại biển số xe thì cơ quan đăng ký xe hủy kết quả và yêu cầu chủ xe làm lại thủ tục thu hồi trong trường hợp mất biển số xe theo quy định.

2. Hồ sơ đăng ký

a) Giấy khai đăng ký xe;

b) Giấy tờ của chủ xe quy định;

c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định;

d) Chứng từ lệ phí trước bạ xe theo quy định;

đ) Chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

Như vậy, hồ sơ đăng ký sang tên xe bao gồm:

  • Giấy khai đăng ký xe;
  • Giấy tờ của chủ xe quy định;
  • Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định;
  • Chứng từ lệ phí trước bạ xe theo quy định;
  • Chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.