Mẫu biển số xe ô tô, mô tô nước ngoài mới nhất 2025 (ảnh 1)
Mẫu biển số xe ô tô, mô tô nước ngoài mới nhất

1. Mẫu biển số xe ô tô của nước ngoài mới nhất 2025

1.1. Cách bố trí chữ và số của biển số

Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:

  • Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe.

Xem thêm: Ký hiệu biển số xe 63 tỉnh thành mới nhất 2025

  • Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế.

Xem thêm: Biển số xe NG là biển gì? Ký hiệu biển ngoại giao được quy định như thế nào?

  • Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.
  • Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 chữ số tự nhiên, từ 01 đến 99.
  • Giữa ký hiệu địa phương, ký hiệu tên nước, sê ri, đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).

Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H5

    • 80 là ký hiệu địa phương đăng ký.
    • 441 là ký hiệu tên nước, tổ chức, quốc tế; 02 là chỉ số thứ tự xe đăng ký.
    • NG là sê ri dùng cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó, QT là sê ri dùng cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó, cv là sê ri dùng cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, NN là sê ri dùng cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài khác.

9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 7)

1.2. Kích thước chữ và số trên biển số

  • Chiều cao của chữ và số: 63 mm.
  • Chiều rộng của chữ và số: 38 mm.
  • Nét đậm của chữ và số: 10 mm.
  • Kích thước gạch ngang (-): Chiều dài 14 mm; chiều rộng 10 mm
  • Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước: 10 mm x 10 mm.

1.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số

  • Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
  • Đối với biển số dài: Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số.
  • Đối với biển số ngắn: Công an hiệu được dập ở vị trí giữa hai hàng chữ số của biển số, cách mép trái biển số 5 mm.
  • Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm.

Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là là 29mm; nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48 mm.

2. Mẫu biển số xe mô tô của người nước ngoài mới nhất 2025

2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số

Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:

  • Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe.
  • Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe.
  • Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.
  • Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
  • Giữa ký hiệu địa phương và ký hiệu tên nước, sê ri đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).

Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H6 thể hiện:

9 loại mẫu biển số xe mới nhất từ 01/01/2025 (ảnh 8)

    • 29 là ký hiệu địa phương đăng ký.
    • 121 là ký hiệu tên nước.
    • NN là sê ri đăng ký dùng cho xe của người nước ngoài.
    • 101 là số thứ tự xe đăng ký.

2.2. Kích thước chữ và số

  • Chiều cao của chữ và số: 55 mm.
  • Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
  • Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
  • Nét gạch ngang dưới Cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12 mm; rộng 7 mm.
  • Riêng nét gạch ngang (-) phân cách giữa sê ri đăng ký với nhóm số thứ tự đăng ký có kích thước dài 9 mm rộng 6 mm.

2.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số

Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số cụ thể như sau (Hình vẽ H6).

  • Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
  • Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5 mm.
  • Khoảng cách giữa các chữ và số:
    • Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5 mm; nét chính bên trái số 1 cách chữ bên cạnh là 16 mm. Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27 mm.
    • Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ seri đăng ký là 5 mm; khoảng cách giữa các số thứ tự là 10 mm; nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32 mm.

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Thời hạn giải quyết đăng ký xe được quy định thế nào?

Căn cứ Điều 7 Thông tư số 79/2024/TT-BCA:

Điều 7. Thời hạn giải quyết đăng ký xe

"1. Cấp chứng nhận đăng ký xe

a) Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, cấp chứng nhận đăng ký xe trong trường hợp thay đổi chủ xe, đổi chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

b) Cấp lại chứng nhận đăng ký xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.

2. Cấp biển số xe

a) Cấp mới biển số xe: cấp ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

b) Cấp mới biển số xe trúng đấu giá, đổi biển số xe, cấp biển số xe định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

c) Cấp lại biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.

3. Cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe

a) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình: Không quá 08 giờ làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

b) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

c) Cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, trong trường hợp bị mất chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong thời hạn 02 ngày làm việc;

d) Cấp bản sao chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp bản sao chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong thời hạn 02 ngày làm việc.

4. Cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời

a) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình: Không quá 08 giờ làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

b) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối với các trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký xe thì thời hạn giải quyết đăng ký xe được tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và chủ xe hoàn thành việc nộp lệ phí đăng ký xe."

Như vậy, thời hạn giải quyết đăng ký xe được quy định như sau:

  • Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, cấp chứng nhận đăng ký xe trong trường hợp thay đổi chủ xe, đổi chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc.
  • Cấp lại chứng nhận đăng ký xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

3.2. Hồ sơ cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 8 Thông tư số 79/2024/TT-BCA:

Điều 8. Hồ sơ cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe

Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (sau đây gọi chung là đăng ký xe lần đầu) gồm các giấy tờ sau:

1. Giấy khai đăng ký xe.

2. Giấy tờ của chủ xe.

3. Chứng nhận nguồn gốc xe.

4. Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp.

5. Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

Như vậy, hồ sơ cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bao gồm:

  • Giấy khai đăng ký xe.
  • Giấy tờ của chủ xe.
  • Chứng nhận nguồn gốc xe.
  • Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp.
  • Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính

3.3. Hồ sơ đăng ký sang tên gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 16 Thông tư số 79/2024/TT-BCA:

Điều 16. Hồ sơ đăng ký sang tên xe

1. Hồ sơ thu hồi

a) Giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;

b) Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;

c) 02 bản chà số máy, số khung của xe;

d) Bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định;

đ) Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe hoặc mất biển số xe thì phải ghi rõ lý do trong giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

Trong thời gian chờ nhận kết quả thu hồi, chủ xe được giữ lại biển số xe để sử dụng và phải nộp lại khi nhận chứng nhận thu hồi; trường hợp chủ xe không nộp lại biển số xe thì cơ quan đăng ký xe hủy kết quả và yêu cầu chủ xe làm lại thủ tục thu hồi trong trường hợp mất biển số xe theo quy định.

2. Hồ sơ đăng ký

a) Giấy khai đăng ký xe;

b) Giấy tờ của chủ xe quy định;

c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định;

d) Chứng từ lệ phí trước bạ xe theo quy định;

đ) Chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

Như vậy, hồ sơ đăng ký sang tên xe bao gồm:

  • Giấy khai đăng ký xe;
  • Giấy tờ của chủ xe quy định;
  • Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định;
  • Chứng từ lệ phí trước bạ xe theo quy định;
  • Chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

.