- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (234)
- Biển số xe (225)
- Căn cước công dân (155)
- Mã số thuế (146)
- Hộ chiếu (133)
- Thuế thu nhập cá nhân (115)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Bảo hiểm xã hội (88)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Tiền lương (76)
- Lương hưu (60)
- Định danh (59)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đường bộ (51)
- Thừa kế (46)
- Thuế (45)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Lỗi vi phạm giao thông (44)
- Sổ đỏ (43)
- Độ tuổi lái xe (42)
- Đăng kiểm (41)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thuế môn bài (39)
- Bằng lái xe (38)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Thi bằng lái xe (37)
- Tra cứu mã số thuế (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Pháp luật (32)
- Di chúc (32)
- Phương tiện giao thông (31)
- Hành chính (31)
- Lương cơ bản (30)
- Bảo hiểm y tế (30)
- Nhà ở (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- VNeID (29)
- Nghỉ hưu (29)
- Xử phạt hành chính (27)
- Tài sản vợ chồng (27)
- Dân sự (26)
- Lý lịch (26)
- Trách nhiệm hình sự (26)
- Mã định danh (26)
- Hóa đơn (24)
Nguyên tắc xác định thời hạn đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2025?
1. Nguyên tắc xác định thời hạn đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2025?
Căn cứ theo Mục 1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT có quy định về nguyên tắc chung để xác định chu kỳ kiểm định xe ô tô cụ thể như sau:
- Năm sản xuất của xe được sử dụng làm căn cứ để xác định chu kỳ kiểm định.
- Ví dụ: xe cơ giới có năm sản xuất 2025 thì:
- Đến hết 31/12/2027 được tính là đã sản xuất đến (trong thời gian) 2 năm (2027 - 2025 = 02 năm).
- Từ 01/01/2028 được tính là đã sản xuất trên 2 năm (2028 - 2025 = 03 năm).
- Xe cơ giới kiểm định lần tiếp theo có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó thì thời hạn kiểm định cấp lần tiếp theo được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kiểm định lần gần nhất trước đó.
- Ví dụ: xe ô tô đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) không kinh doanh vận tải kiểm định và cấp chu kỳ đầu ngày 10/05/2025 được cấp giấy chứng nhận kiểm định với chu kỳ là 36 tháng, hạn kiểm định đến ngày 09/05/2028; đến ngày 20/05/2025 xe đến kiểm định lại để cấp giấy chứng nhận kiểm định tương ứng với xe kinh doanh vận tải thì thời hạn kiểm định được cấp như sau:
- Chu kỳ kiểm định lần đầu của xe đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) có kinh doanh vận tải là 24 tháng được tính từ ngày kiểm định và cấp chu kỳ đầu là ngày 10/05/2025, do đó thời hạn kiểm định được cấp cho xe là: 09/05/2027.
- Ví dụ: xe cơ giới có năm sản xuất 2025 thì:
2. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2025?
Căn cứ Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT quy định về thời hạn đăng kiểm xe ô tô từ ngày 01/01/2025 như sau:
Hướng dẫn thực hiện:
(1) Chu kỳ đầu áp dụng như sau:
- Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu;
- Xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng thuộc đối tượng kiểm định lần đầu (có năm sản xuất đến năm được cấp giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 03 năm (năm sản xuất cộng 02 năm));
(2) Áp dụng đối với xe kiểm định định kỳ; xe không thuộc đối tượng được áp dụng chu kỳ đầu;
(3) Áp dụng đối với xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
3. Chu kỳ đăng kiểm đối với xe ô tô 04 chỗ là bao nhiêu tháng?
Căn cứ Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT quy định về chu kỳ đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ từ ngày 01/01/2025 như sau:
Hướng dẫn thực hiện:
(1) Chu kỳ đầu áp dụng như sau:
- Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu;
- Xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng thuộc đối tượng kiểm định lần đầu (có năm sản xuất đến năm được cấp giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 03 năm (năm sản xuất cộng 02 năm));
(2) Áp dụng đối với xe kiểm định định kỳ; xe không thuộc đối tượng được áp dụng chu kỳ đầu;
(3) Áp dụng đối với xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
Như vậy, thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ từ ngày 01/01/2025 như sau:
(1) Chu kỳ đầu:
- Xe ô tô 4 chỗ không kinh doanh vận tải: 36 tháng;
- Xe ô tô 4 chỗ kinh doanh vận tải: 24 tháng;
- Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ: 18 tháng.
- Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ: 12 tháng.
(2) Chu kỳ định kỳ
- Xe ô tô 4 chỗ không kinh doanh vận tải:
- Thời gian sản xuất đến 07 năm: 24 tháng.
- Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm: 12 tháng.
- Thời gian sản xuất trên 20 năm: 06 tháng.
- Xe ô tô 4 chỗ kinh doanh vận tải:
- Thời gian sản xuất đến 05 năm: 12 tháng.
- Thời gian sản xuất trên 05 năm: 06 tháng.
- Có cải tạo: 06 tháng.
- Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ: 12 tháng.
- Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ: 06 tháng.
4. Chi phí đăng kiểm đối với xe ô tô 04 chỗ là bao nhiêu mới nhất 2025?
Căn cứ quy định tại Biểu 1 của Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phí đăng kiểm xe ô tô năm như sau:
Như vậy, phí đăng kiểm xe ô tô năm 2025 quy định cụ thể như sau:
- Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng là: 570.000 đồng/xe.
- Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo là 360.000 đồng/xe.
- Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn là: 330.000 đồng/xe.
- Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn là: 290 đồng/xe.
- Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự là: 190.000 đồng/xe.
- Rơ moóc, sơ mi rơ moóc là: 190.000 đồng/xe.
- Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt là: 360.000 đồng/xe.
- Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) là: 330.000 đồng/xe.
- Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) là: 290.000 đồng/xe.
- Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương là: 250 đồng/xe.
- Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự là: 110.000 đồng/xe.
Tuy nhiên, cần lưu ý phí đăng kiểm xe ô tô đối với những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 1.
- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định tại Biểu 1.
- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
5. Chu kỳ đăng kiểm định kỳ của xe ô tô 4 chỗ không kinh doanh vận tải là bao lâu theo quy định pháp luật mới nhất 2025?
Căn cứ Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT quy định về chu kỳ đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ không kinh doanh vận tải từ ngày 01/01/2025 như sau:
"Hướng dẫn thực hiện:
(1) Chu kỳ đầu áp dụng như sau:
- Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu;
- Xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng thuộc đối tượng kiểm định lần đầu (có năm sản xuất đến năm được cấp giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 03 năm (năm sản xuất cộng 02 năm));
(2) Áp dụng đối với xe kiểm định định kỳ; xe không thuộc đối tượng được áp dụng chu kỳ đầu;
(3) Áp dụng đối với xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ)."
Như vậy, thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ từ ngày 01/01/2025 như sau:
(1) Chu kỳ đầu:
- Xe ô tô 4 chỗ không kinh doanh vận tải: 36 tháng;
(2) Chu kỳ định kỳ
- Xe ô tô 4 chỗ không kinh doanh vận tải:
- Thời gian sản xuất đến 07 năm: 24 tháng.
- Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm: 12 tháng.
- Thời gian sản xuất trên 20 năm: 06 tháng.
6. Điều khiển xe ô tô quá thời hạn đăng kiểm bị phạt bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
Căn cứ vào khoản 5 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 13. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tư xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
…
5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hiệu lực (hạn sử dụng) dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
b) Điều khiển xe không đủ hệ thống hàm hoặc có đủ hệ thống hãm nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
c) Điều khiển xe kinh doanh vận tải có niên hạn sử dụng không bảo đảm điều kiện của hình thức kinh doanh đã đăng ký;
d) Điều khiển xe lắp đặt, sử dụng còi vượt quá âm lượng theo quy định.
6. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Sử dụng chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe), giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe) không đúng số khung, số động cơ (số máy) của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
b) Điều khiển xe không có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hiệu lực (hạn sử dụng) từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
…”
Ngoài ra tại khoản 12 điều 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định:
“12. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 6 Điều này bị thu hồi chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe) không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc không đúng số khung, số động cơ (số máy) của xe, giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 3; khoản 4; khoản 5; khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 7, điểm b khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.”
7. Chủ xe cần phải xuất trình các giấy tờ gì khi đưa xe ô tô 4 chỗ đi kiểm định mới nhất 2025?
Chủ xe cần phải xuất trình các giấy tờ sau:
- Giấy tờ về đăng ký xe gồm một trong các giấy tờ sau: bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản chính giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe;
- Giấy chứng nhận kết quả kiểm định còn hiệu lực (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính) đối với: thiết bị nâng hàng có sức nâng theo thiết kế từ 1.000 (kg) trở lên; thiết bị nâng người có chiều cao nâng lớn nhất lớn hơn 2,0 (m); xi téc chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 (bar) hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 (bar) theo quy định tại Nghị định 44/2016/NĐ-CP.
Như vậy, so với quy định trước đây, thông tư đã bỏ việc yêu cầu chủ phương tiện phải trình: Bản chính giấy biên nhận giữ bản chính chứng nhận đăng ký xe của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao chứng nhận đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, cho vay tài chính theo quy định của pháp luật.
8. Các câu hỏi thường gặp
8.1. Chu kỳ đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ là bao lâu mới nhất 2025?
Căn cứ Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT về chu kỳ kiểm định quy định như sau:
Như vậy, thời hạn đăng kiểm xe ô tô 05 chỗ lần đầu là 36 tháng, cụ thể:
- Thời gian sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ định kỳ là 24 tháng.
- Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm: Chu kỳ định kỳ là 12 tháng.
- Thời gian sản xuất trên 20 năm: Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
Đồng thời, ô tô chở người các loại 05 chỗ, 07 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) có kinh doanh vận tải có thời hạn đăng kiểm xe ô tô lần đầu là 24 tháng, cụ thể:
- Thời gian sản xuất đến 05 năm: Chu kỳ định kỳ là 12 tháng.
- Thời gian sản xuất trên 05 năm: Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
- Xe cơ giới có cải tạo có chu kỳ kiểm định đầu là 12 tháng, có chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
8.2. Xe ô tô 4 chỗ vào kiểm định được chụp ảnh như thế nào mới nhất 2025?
Căn cứ tại điều 11 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 11. Thực hiện kiểm tra, đánh giá xe cơ giới
…
3. Cơ sở đăng kiểm thực hiện chụp ảnh xe cơ giới tại địa điểm thực hiện kiểm định, đảm bảo ảnh chụp có độ phân giải tối thiểu 1280x720 pixels, rõ nét, thể hiện thời gian thực khi chụp (gồm ngày, tháng, năm, giờ, phút chụp ảnh).
…”
8.3. Hồ sơ đề nghị kiểm định lần đầu xe ô tô 4 chỗ mới nhất 2025?
Theo Điều 5 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT quy định hồ sơ đề nghị kiểm định lần đầu xe cơ giới từ ngày 01/01/2025 gồm:
Chủ xe nộp trực tiếp tại cơ sở đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống trực tuyến 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm định gồm các giấy tờ phải nộp và xuất trình sau:
(1) Giấy tờ phải nộp
- Văn bản đề nghị kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm theo mẫu số 02 của Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này (đối với trường hợp chủ xe có đề nghị);
- Bản chà số khung, số động cơ của xe;
- Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước);
- Bản chính giấy chứng nhận cải tạo của xe (đối với xe cải tạo).
(2) Giấy tờ phải xuất trình
- Giấy tờ về đăng ký xe gồm một trong các giấy tờ sau: bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản chính giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe;
- Giấy chứng nhận kết quả kiểm định còn hiệu lực (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính) đối với: thiết bị nâng hàng có sức nâng theo thiết kế từ 1.000 (kg) trở lên; thiết bị nâng người có chiều cao nâng lớn nhất lớn hơn 2,0 (m); xi téc chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 (bar) hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 (bar) theo quy định tại Nghị định 44/2016/NĐ-CP.
8.4. Hồ sơ đề nghị kiểm định định kỳ xe ô tô 4 chỗ mới nhất?
Theo Điều 8 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT quy định hồ sơ đề nghị kiểm định định kỳ xe ô tô 4 chỗ từ ngày 01/01/2025 như sau:
Chủ xe nộp trực tiếp tại cơ sở đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống trực tuyến 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm định định kỳ gồm các giấy tờ phải nộp và xuất trình sau:
(1) Giấy tờ phải nộp
- Văn bản đề nghị kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm theo mẫu số 02 của Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT (đối với trường hợp chủ xe có đề nghị);
- Bản chà số khung, số động cơ của xe (đối với xe có thay đổi số khung, số động cơ).
(2) Giấy tờ phải xuất trình
- Giấy tờ về đăng ký xe gồm một trong các giấy tờ sau: bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản chính giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe;
- Giấy chứng nhận kết quả kiểm định còn hiệu lực (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính) đối với: thiết bị nâng hàng có sức nâng theo thiết kế từ 1.000 (kg) trở lên; thiết bị nâng người có chiều cao nâng lớn nhất lớn hơn 2,0 (m); xi téc chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 (bar) hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 (bar) theo quy định tại Nghị định 44/2016/NĐ-CP.
8.5. Xe ô tô không còn được cấp đăng kiểm tạm 15 ngày mới nhất 2025?
Theo Thông tư 47/2024 của Bộ GTVT về kiểm định xe cơ giới, kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy, từ ngày 1/1/2025, các cơ sở đăng kiểm sẽ không cấp giấy chứng nhận đăng kiểm tạm 15 ngày cho xe ô tô như hiện nay.
Để đảm bảo triển khai đúng quy định tại Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đối với quy định về đăng kiểm xe cơ giới, ban soạn thảo Thông tư 47/2024 quyết định bỏ đăng kiểm tạm 15 ngày và bổ sung quy định đăng kiểm đối với xe cơ giới có giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước hay xe nhập khẩu có nhu cầu tham gia giao thông (có thể chạy từ nhà máy, cảng hay cửa khẩu về đại lý).
Theo đó, thời hạn đăng kiểm của phương tiện này sẽ tương ứng với thời hạn trên giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời do công an cấp cho chủ xe, doanh nghiệp.
Các đối tượng này bao gồm: Xe sản xuất, lắp ráp trong nước, xe thuộc đối tượng nghiên cứu, phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ; Xe cơ giới nhập khẩu chạy rà trước khi thử nghiệm khí thải; Xe nhập khẩu (không thuộc hai trường hợp trên).
Trường hợp ô tô nhập khẩu chạy ra trước khi thử nghiệm khí thải thường được cấp đăng ký xe tạm thời trong vòng 1 tháng thì giấy chứng nhận đăng kiểm cấp cho xe cũng chỉ có thời hạn sử dụng trong 1 tháng.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Thời hạn đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2025?
- Chu kỳ đăng kiểm đối với xe ô tô 04 chỗ là bao nhiêu tháng? Chi phí đăng kiểm đối với xe ô tô 04 chỗ là bao nhiêu mới nhất 2025?
- Chi phí đăng kiểm xe ô tô năm 2025 là bao nhiêu?
- Xe 8 tấn đăng kiểm bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
- Chi phí đăng kiểm xe ô tô 7 chỗ là bao nhiêu mới nhất 2025?