Mẫu giấy đăng ký kết hôn mới nhất 2025
Mẫu giấy đăng ký kết hôn mới nhất 2025

1. Mẫu giấy đăng ký kết hôn mới nhất 2025

Mẫu giấy đăng ký kết hôn được ban hành kèm phụ lục Thông tư 04/2020/TT-BTP. Dưới đây là biểu mẫu:

1.1 Bản giấy


1.2 Bản word

1.3 Bản điện tử

2. Nội dung cần lưu ý trong mẫu giấy đăng ký kết hôn

2.1 Bản giấy

Theo Điều 32 Thông tư 04/2020/TT-BTP, khi nhận giấy đăng ký kết hôn, nam nữ cần lưu ý những nội dung sau đây:

  • Thông tin nhân thân: Họ, chữ đệm, tên vợ và chồng; ngày tháng năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú và giấy tờ tuỳ thân (Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân…).
  • Nơi đăng ký kết hôn: Theo khoản 1 Điều 17khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch đang có hiệu lực, thẩm quyền ký giấy chứng nhận kết hôn thuộc về:
    • Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú của một trong hai người nam, nữ: Công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
    • Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam: Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa hai người nước ngoài đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
  • Ngày, tháng, năm đăng ký: Theo Điều 32 Thông tư 04/2020/TT-BTP, ngày tháng năm đăng ký kết hôn là ngày hai bên nam nữ có mặt và ký tên vào sổ đăng ký kết hôn và giấy chứng nhận kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc cấp huyện.

Quan hệ hôn nhân cũng được xác lập từ thời điểm hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn trừ trường hợp đăng ký kết hôn thực tế hoặc quan hệ hôn nhân được công nhận.

Nếu không xác định được ngày đăng ký kết hôn trước đây hoặc ngày xác lập quan hệ chung sống với nhau như vợ chồng thì ghi ngày đầu tiên của tháng, năm đăng ký kết hôn, xác lập quan hệ chung sống.

Đặc biệt, nếu không xác định được ngày, tháng nêu trên thì ghi ngày 01/01 của năm đăng ký kết hôn hoặc xác lập quan hệ chung sống với nhau như vợ chồng.

  • Chữ ký của vợ, chồng (ký, ghi rõ họ tên, chữ đệm).
  • Người ký giấy chứng nhận kết hôn: Người có thẩm quyền phải ký, ghi rõ họ tên, chữ đệm, chức vụ và đóng dấu. Theo khoản 1 Điều 17khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch đang có hiệu lực, thẩm quyền ký giấy chứng nhận kết hôn thuộc về:
    • Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú của một trong hai người nam, nữ: Công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
    • Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam: Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa hai người nước ngoài đăng ký kết hôn tại Việt Nam.

2.2 Bản điện tử

Ngoài bản giấy thì hiện nay, các bên nam nữ còn được cấp bản điện tử giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và được tự động gửi về địa chỉ hòm thư email, điện thoại hoặc thiết bị số của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền.

Lưu ý: Trong trường hợp yêu cầu cấp bản điện tử, hai bên nam nữ vẫn phải có mặt tại cơ quan đăng ký hộ tịch để thực hiện đăng ký trực tiếp và vẫn phải nhận bản chính giấy đăng ký kết hôn trực tiếp tại đây.

Theo đó, nội dung trong bản điện tử mẫu giấy đăng ký kết hôn được nêu tại Phụ lục của Thông tư 01/2022/TT-BTP:

"NỘI DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

I. Thông tin bên nữ

(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);

(2) Họ, chữ đệm, tên;

(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(4) Dân tộc;

(5) Quốc tịch;

(6) Số định danh cá nhân;

(7) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;.

(8) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

(9) Kết hôn lần thứ mấy.

II. Thông tin bên nam

(10) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);

(11) Họ, chữ đệm, tên;

(12) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(13) Dân tộc;

(14) Quốc tịch;

(15) Số định danh cá nhân;

(16) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(17) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

(18) Kết hôn lần thứ mấy;

(19) Đề nghị cấp bản sao: □ Có □ Không

Số lượng bản sao yêu cầu: ...

(20) Hồ sơ đính kèm theo quy định.

* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.

* Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định."

3. Thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất năm 2025

3.1. Thủ tục đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài

Bước

Trực tiếp

Trực tuyến

Bước 1

Chuẩn bị hồ sơ

Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2

Nộp hồ sơ tại UBND cấp xã có thẩm quyền.

- Truy cập trang Cổng dịch vụ công cấp tỉnh -> Đăng ký, đăng nhập tài khoản -> Tìm kiếm thủ tục hành chính “Đăng ký kết hôn”.

- Cung cấp thông tin theo biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký kết hôn, đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định.

Bước 3

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ gửi Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu và chuyển hồ sơ cho Công chức tư pháp – hộ tịch.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ gửi Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu và chuyển hồ sơ cho Công chức tư pháp – hộ tịch.

Bước 4

Công chức tư pháp – hộ tịch thẩm tra hồ sơ và ghi vào Sổ đăng ký kết hôn.

Công chức tư pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Người yêu cầu kiểm tra biểu mẫu, nếu thông tin chính xác, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký kết hôn.

Bước 5

Hai bên nam, nữ cùng ký vào Sổ đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn và nhận bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại UBND xã.

Hai bên nam, nữ cùng ký vào Sổ đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn và nhận bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại UBND xã.

Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Lưu ý:

  • Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ Đăng ký kết hôn phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ Đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
  • Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả, người có yêu cầu Đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ tuỳ thân. Trường hợp đăng ký bằng hình thức trực tuyến phải nộp/xuất trình lại bản chính các giấy tờ là thành phần hồ sơ Đăng ký kết hôn.

3.2. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Bước

Trực tiếp

Trực tuyến

Bước 1

Chuẩn bị hồ sơ

Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2

Nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện có thẩm quyền.

- Truy cập trang Cổng dịch vụ công cấp tỉnh -> Đăng ký, đăng nhập tài khoản -> Tìm kiếm thủ tục hành chính “Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài”.

- Cung cấp thông tin theo biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký kết hôn, đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định

Bước 3

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ gửi Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu và chuyển hồ sơ cho Công chức tư pháp – hộ tịch.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ gửi Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu và chuyển hồ sơ cho Công chức tư pháp – hộ tịch.

Bước 4

Công chức tư pháp – hộ tịch thẩm tra hồ sơ và ghi vào Sổ đăng ký kết hôn.

Công chức tư pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Người yêu cầu kiểm tra biểu mẫu, nếu thông tin chính xác, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký kết hôn.

Bước 5

Hai bên nam, nữ cùng ký vào Sổ đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn và nhận bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại UBND huyện.

Hai bên nam, nữ cùng ký vào Sổ đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn và nhận bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại UBND huyện

Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.

Lưu ý:

  • Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ Đăng ký kết hôn phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ Đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
  • Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả, người có yêu cầu Đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ tuỳ thân. Trường hợp đăng ký bằng hình thức trực tuyến phải nộp/xuất trình lại bản chính các giấy tờ là thành phần hồ sơ Đăng ký kết hôn.

4. Điều kiện đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật

"Điều 8. Điều kiện kết hôn

1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính".

Theo đó, để có thể đăng ký kết hôn đúng pháp luật thì đầu tiền phải đảm bảo được điều kiện để kết hôn như:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn:
    • Kết hôn giả tạo
    • Ly hôn giả tạo
    • Tảo hôn
    • Cưỡng ép kết hôn
    • Lừa dối kết hôn
    • Cản trở kết hôn
    • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ, kết hôn
    • Chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng
  • Pháp luật Việt Nam không thừa nhận hôn nhân giữa những người cũng giới tính.

Khi đáp ứng được các điều kiện trên thì được phép đăng ký kết hôn.

5. Thẩm quyền đăng ký kết hôn

Căn cứ Điều 17Điều 37 Luật Hộ tịch 2014, khi làm Giấy đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ đến UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã, cụ thể:

  • Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ khi thực hiện đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài.
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam khi thực hiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài được hiểu là việc đăng ký kết hôn:
    • Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;
    • Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
    • Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

6. Chưa ký tên vào Giấy đăng ký kết hôn nhưng đã ký tên vào tờ khai đăng ký kết hôn thì có được xem là vợ chồng hay không?

Nam nữ chỉ ký tên vào tờ khai đăng ký kết hôn mà chưa ký vào Giấy đăng ký kết hôn thì chưa được xem là vợ chồng hợp pháp.

Để được cấp chứng nhận kết hôn, các bên phải chuẩn bị và nộp Tờ khai đăng ký kết hôn và cùng có mặt tại nơi thực hiện đăng ký kết hôn nêu trên.

Sau khi nhận đủ giấy tờ, nếu thấy nam nữ đủ điều kiện để kết hôn, theo khoản 2 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014, công chức tư pháp hộ tịch sẽ ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch.

Đồng thời, việc ký sẽ được thực hiện như sau:

  • Công chức tư pháp hộ tịch cùng với hai bên nam nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.
  • Nam, nữ cùng ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Sau khi hoàn thành các bước nêu trên, công chức tư pháp, hộ tịch sẽ báo cáo để trao Giấy đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ. Do đó, có thể thấy, việc ký tên vào đăng ký kết hôn là một trong các thủ tục bắt buộc của nam, nữ trước khi được phát Giấy chứng nhận kết hôn.

Như vậy, nếu nam nữ chỉ mới ký tên vào tờ khai đăng ký kết hôn, chưa cùng công chức tư pháp hộ tịch cùng với hai bên nam nữ ký tên vào Sổ hộ tịch và chưa ký tên vào Giấy đăng ký kết hôn thì việc đăng ký kết hôn đã không thực hiện đúng thủ tục theo quy định của pháp luật.

Và căn cứ khoản 1 Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, nếu việc kết hôn không đăng ký theo quy định thì không có giá trị pháp lý.

Đồng nghĩa, nếu chưa ký tên trên Giấy đăng ký kết hôn thì Giấy này không có giá trị pháp lý và quan hệ vợ chồng giữa nam nữ chưa được pháp luật công nhận.

7. Các câu hỏi thường gặp

7.1. Giấy đăng ký kết hôn có mấy bản?

Theo khoản 3 Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (Giấy đăng ký kết hôn).

Như vậy, giấy đăng ký kết hôn sẽ có 02 bản.

7.2. Việc kết hôn đồng giới bị cấm tại Việt Nam có đúng không?

Theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân gia đình 2014 thì không công nhận hôn nhân giữa những người có cùng giới tính.

Như vậy, pháp luật Việt Nam không cấm việc kết hôn của người đồng giới nhưng việc họ kết hôn, hôn nhân của họ không được pháp luật công nhận và bảo vệ.

7.3. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn có ý nghĩa gì?

Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn