Mã chương, tiểu mục thuế môn bài năm 2024
Mã chương, tiểu mục thuế môn bài

1. Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài (hay còn gọi là lệ phí môn bài) là một loại thuế trực thu mà các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải nộp hàng năm cho cơ quan quản lý thuế. Mức thuế này được tính dựa trên vốn điều lệ/vốn đầu tư hoặc doanh thu của năm kinh doanh trước đó.

Nói cách khác, thuế môn bài như một "vé vào cổng" để bạn được phép kinh doanh. Nó thể hiện việc bạn đã đăng ký hoạt động kinh doanh với nhà nước và sẵn sàng đóng góp một phần vào ngân sách chung.

Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài là gì?

2. Mã chương thuế môn bài 2024

Theo Điều 2 của Thông tư 324/2016/TT-BTC, trong mục lục ngân sách nhà nước, mã chương được sử dụng để phân loại thu và chi ngân sách theo từng cơ quan.

Mã chương được quy định thành 03 ký tự theo từng cấp quản lý như sau:

  • Cơ quan cấp trung ương: mã số từ 001 đến 399.
  • Cơ quan cấp tỉnh: mã số từ 400 đến 599.
  • Cơ quan cấp huyện: mã số từ 600 đến 799.
  • Cơ quan cấp xã: mã số từ 800 đến 989.

Theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC (được sửa đổi bởi Thông tư 93/2019/TT-BTC), mã chương nộp thuế môn bài cho năm 2024 sẽ được xác định cụ thể như sau:

Mã chương

Tên

Cấp quản lý

151

Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Trung ương

152

Các đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh

Trung ương

153

Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài

Trung ương

154

Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh

Trung ương

158

Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ

Trung ương

159

Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống

Trung ương

160

Các quan hệ khác của ngân sách

Trung ương

161

Nhà thầu chính ngoài nước

Trung ương

162

Nhà thầu phụ ngoài nước

Trung ương

551

Các đơn vị có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Tỉnh

552

Các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh

Tỉnh

553

Các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài

Tỉnh

554

Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh

Tỉnh

555

Doanh nghiệp tư nhân

Tỉnh

556

Hợp tác xã

Tỉnh

557

Hộ gia đình, cá nhân

Tỉnh

558

Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ

Tỉnh

559

Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống

Tỉnh

560

Các quan hệ khác của ngân sách

Tỉnh

561

Nhà thầu chính ngoài nước

Tỉnh

562

Nhà thầu phụ ngoài nước

Tỉnh

563

Các Tổng công ty địa phương quản lý

Tỉnh

564

Các đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty)

Tỉnh

754

Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh (công ty TNHH, công ty cổ phần)

Huyện

755

Doanh nghiệp tư nhân

Huyện

756

Hợp tác xã

Huyện

757

Hộ gia đình, cá nhân

Huyện

758

Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ

Huyện

759

Các đơn vị có vốn nhà nước chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống

Huyện

3. Mã tiểu mục thuế môn bài 2024

Tiểu mục, hay còn gọi là mã nội dung kinh tế (NDKT), là phân loại chi tiết trong Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước theo từng đối tượng quản lý trong từng Mục (theo điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư 324/2016/TT-BTC).

Mục, ngược lại, được sử dụng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước dựa trên nội dung kinh tế theo các chính sách và chế độ thu, chi ngân sách.

Đối với năm 2024, Tiểu mục nộp thuế môn bài mới nhất được quy định tại Mục 2850, Tiểu nhóm 0114 trong Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC, cụ thể như sau:

Vốn điều lệ/đầu tư đăng ký

Tiểu mục

Bậc thuế

Mức thuế

(khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP)

Trên 10 tỷ đồng

2862

1

03 triệu đồng/năm

Từ 10 tỷ đồng trở xuống

2863

2

02 triệu đồng/năm

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

2864

3

01 triệu đồng/năm

4. Miễn thuế môn bài trong trường hợp nào?

Căn cứ vào Điều 3 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP, các trường hợp sau đây sẽ được miễn lệ phí môn bài:

Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm không vượt quá 100 triệu đồng.

Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm cố định, theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình sản xuất muối.

Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình tham gia nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản cùng với các dịch vụ hậu cần liên quan đến nghề cá.

Điểm bưu điện văn hóa xã và các cơ quan báo chí (bao gồm báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

Hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

Quỹ tín dụng nhân dân, chi nhánh, văn phòng đại diện, và địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cùng doanh nghiệp tư nhân hoạt động tại các khu vực miền núi, theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1 Tiểu mục thuế môn bài là gì?

Tiểu mục thuế môn bài là mã được phân loại để xác định các loại thuế môn bài, giúp cơ quan thuế dễ dàng quản lý và theo dõi tình hình thuế của từng đối tượng nộp thuế. Tiểu mục thường đi kèm với mã chương để tạo thành mã thuế đầy đủ.

5.2 Cách tra cứu mã chương, tiểu mục thuế môn bài?

  • Tra cứu trực tuyến: Có thể tra cứu mã chương và tiểu mục thuế môn bài trực tuyến thông qua cổng thông tin của Tổng cục Thuế.

  • Liên hệ trực tiếp: Gọi đến cơ quan thuế địa phương để được hỗ trợ và hướng dẫn cụ thể.

5.3 Cách xác định mã chương và tiểu mục khi kê khai thuế môn bài?

  • Đối với doanh nghiệp, tổ chức: Sử dụng mã chương và tiểu mục theo hướng dẫn của cơ quan thuế.

  • Đối với cá nhân kinh doanh: Áp dụng mã chương và tiểu mục phù hợp theo quy định tại từng thời điểm.

5.4 Làm thế nào để thay đổi mã chương, tiểu mục nếu kê khai sai?

  • Liên hệ với cơ quan thuế để yêu cầu hỗ trợ điều chỉnh.

  • Trình bày rõ lý do kê khai sai và cung cấp các tài liệu cần thiết để điều chỉnh thông tin.