- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (316)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Bảo hiểm y tế (158)
- Căn cước công dân (155)
- Mã số thuế (143)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (116)
- Thuế thu nhập cá nhân (109)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Biên bản (100)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (72)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Đường bộ (50)
- Mẫu đơn (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế (44)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thuế môn bài (39)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Nhà ở (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- VNeID (29)
- Vượt quá tốc độ (29)
Lỗi vượt đèn vàng ô tô, xe máy phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Mục lục bài viết
- 1. Lỗi vượt đèn vàng ô tô, xe máy phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
- 1.1. Đối với xe ô tô, xe bốn bánh chở người, chở hàng và các loại xe tương tự xe ô tô
- 2.2. Đối với xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự
- 2. Những trường hợp vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng không bị phạt
- 2.1. Có hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
- 2.2. Có đèn tín hiệu hoặc biển báo cho phép đi tiếp
- 2.3. Xe ưu tiên đang làm nhiệm vụ
- 2.4. Một số tình huống đặc biệt
- 3. Các câu hỏi thường gặp
- 3.1. Nếu vượt đèn vàng khi đèn vừa bật có bị phạt không?
- 3.2. Đèn vàng nhấp nháy có cần dừng lại không?
- 3.3. Xe đạp vượt đèn vàng có bị phạt không?
- 3.4. Vượt đèn vàng nhưng không có camera phạt nguội thì có bị xử lý không?
- 3.5. Đèn vàng mà xe đang ở vạch đi tiếp thì có bị phạt không?

1. Lỗi vượt đèn vàng ô tô, xe máy phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Các mức xử phạt đối với hành vi không tuân thủ hiệu lệnh đèn tín hiệu giao thông (vượt đèn đỏ, đèn vàng) được áp dụng cho từng loại phương tiện như sau:
1.1. Đối với xe ô tô, xe bốn bánh chở người, chở hàng và các loại xe tương tự xe ô tô
Lỗi vi phạm |
Mức phạt |
Vượt đèn vàng (không gây tai nạn giao thông) |
Theo điểm b khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, người điều khiển xe vi phạm bị phạt tiền từ 18 triệu đồng đến 20 triệu đồng (trước đây là 4-6 triệu đồng)
|
Vượt đèn vàng (gây tai nạn giao thông) |
Nếu vi phạm dẫn đến tai nạn giao thông, mức phạt được quy định tại điểm b khoản 10 Điều 6 là từ 20 triệu đồng đến 22 triệu đồng. |
Ngoài tiền phạt, người vi phạm bị trừ 04 điểm trên giấy phép lái xe, trường hợp gây tai nạn sẽ bị trừ 10 điểm theo điểm b, d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.
2.2. Đối với xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự
Lỗi vi phạm |
Mức phạt |
Vượt đèn vàng (không gây tai nạn giao thông) |
Tại điểm c khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt tiền cho hành vi vi phạm là từ 4 triệu đồng đến 6 triệu đồng (trước đây là 800.000 đồng - 1 triệu đồng) |
Vượt đèn vàng (gây tai nạn giao thông) |
Nếu gây tai nạn giao thông, mức phạt tăng lên từ 10 triệu đồng đến 14 triệu đồng theo điểm b khoản 10 Điều 7. |
Người vi phạm còn bị trừ 04 điểm trên giấy phép lái xe, trường hợp gây tai nạn sẽ bị trừ 10 điểm theo điểm b, d khoản 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

2. Những trường hợp vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng không bị phạt
2.1. Có hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
Khoản 2 Điều 11 Luật Giao thông đường bộ 2024 quy định:
2. Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành báo hiệu đường bộ theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới như sau:
a) Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông;
b) Tín hiệu đèn giao thông;
c) Biển báo hiệu đường bộ;
d) Vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường;
đ) Cọc tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang,
cột Km, cọc H;e) Thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ.
Như vậy, hiệu lệnh của người điều khiển giao thông có giá trị cao hơn tín hiệu đèn, biển báo hoặc vạch kẻ đường. Do đó, nếu người điều khiển giao thông ra hiệu lệnh cho phép đi tiếp, người tham gia giao thông được phép vượt đèn đỏ hoặc đèn vàng.
2.2. Có đèn tín hiệu hoặc biển báo cho phép đi tiếp
- Đèn tín hiệu ưu tiên: Nếu có đèn tín hiệu phụ chuyển sang màu xanh với mũi tên chỉ hướng, các phương tiện được phép rẽ trái, rẽ phải hoặc đi thẳng theo hướng mũi tên, kể cả khi đèn chính đang đỏ.
- Biển báo phụ: Khi dưới cột đèn giao thông có biển báo cho phép, phương tiện được quyền rẽ trái, rẽ phải hoặc đi thẳng khi đèn đỏ.
Lưu ý: Trong cả hai trường hợp trên, người tham gia giao thông cần nhường đường cho các phương tiện đang được quyền ưu tiên và người đi bộ.
2.3. Xe ưu tiên đang làm nhiệm vụ
Theo Điều 27 Luật Giao thông đường bộ 2024, các loại xe ưu tiên sau đây được phép vượt đèn đỏ khi đang làm nhiệm vụ:
- Xe chữa cháy;
- Xe quân sự, xe công an làm nhiệm vụ khẩn cấp, đoàn xe có xe cảnh sát dẫn đường;
- Xe cứu thương thực hiện nhiệm vụ cấp cứu;
- Xe hộ đê, xe khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh, hoặc trong tình trạng khẩn cấp;
- Đoàn xe tang.
Các xe ưu tiên (trừ xe tang) phải bật tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định, được phép đi vào đường ngược chiều, đường cấm và không bị giới hạn bởi tín hiệu đèn giao thông.
2.4. Một số tình huống đặc biệt
Theo Điều 11 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, các hành vi vượt đèn đỏ không bị xử phạt trong các trường hợp sau:
- Tình thế cấp thiết;
- Phòng vệ chính đáng;
- Do sự kiện bất ngờ hoặc bất khả kháng;
- Người vi phạm không có năng lực trách nhiệm hành chính;
- Người vi phạm chưa đủ tuổi bị xử phạt theo quy định tại Điều 5 của Luật này.
Các quy định này nhằm đảm bảo tính linh hoạt và hợp lý trong việc xử lý tình huống giao thông, đồng thời bảo vệ quyền lợi của người tham gia giao thông trong những trường hợp đặc biệt.
3. Các câu hỏi thường gặp
3.1. Nếu vượt đèn vàng khi đèn vừa bật có bị phạt không?
Theo quy định, nếu đã qua vạch dừng trước khi đèn vàng bật, bạn sẽ không bị phạt. Tuy nhiên, nếu chưa qua vạch dừng và cố tình đi tiếp, hành vi này vẫn bị phạt lỗi vượt đèn vàng.
3.2. Đèn vàng nhấp nháy có cần dừng lại không?
Khi đèn vàng nhấp nháy, người điều khiển phương tiện không bắt buộc phải dừng nhưng cần giảm tốc độ, chú ý quan sát và nhường đường cho người đi bộ hoặc phương tiện ưu tiên.
3.3. Xe đạp vượt đèn vàng có bị phạt không?
Theo điểm đ khoản 2 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt tiền cho hành vi xe đạp vượt đèn vàng là từ 150.000 đồng đến 250.000 đồng.
3.4. Vượt đèn vàng nhưng không có camera phạt nguội thì có bị xử lý không?
Có. Dù không có camera phạt nguội, bạn vẫn có thể bị cảnh sát phát hiện và xử phạt trực tiếp nếu vi phạm. Lực lượng chức năng có thể lập biên bản dựa trên quan sát thực tế hoặc thông tin do người dân, cơ quan chức năng cung cấp. Vì vậy, dù không có camera ghi lại, người điều khiển phương tiện vẫn nên tuân thủ đúng luật giao thông để tránh bị xử phạt.
3.5. Đèn vàng mà xe đang ở vạch đi tiếp thì có bị phạt không?
ChatGPT said:
Nếu xe đã đi đến vạch và đang trong quá trình di chuyển khi đèn vàng bật, thì không bị phạt. Theo quy định, đèn vàng là tín hiệu cảnh báo yêu cầu người tham gia giao thông phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng hoặc đang quá gần vạch dừng mà dừng lại không an toàn. Vì vậy, nếu xe của bạn đã ở ngay vạch khi đèn vàng bật và tiếp tục đi thì không vi phạm. Nhưng nếu còn đủ khoảng cách để dừng an toàn mà vẫn cố vượt thì có thể bị xử phạt như lỗi vượt đèn đỏ.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Lỗi vượt đèn vàng xe tải phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
- Lỗi cấm rẽ phạt lên đến 3 triệu đồng mới nhất 2025?
- Lỗi cấm rẽ theo giờ phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
- Lỗi đè vạch xương cá phạt lên đến 22 triệu đồng mới nhất 2025?
- Lỗi đè vạch xương cá ô tô phạt đến 22 triệu đồng mới nhất 2025?
- Lỗi đè vạch xương cá xe máy phạt đến 14 triệu đồng mới nhất 2025?
- Lỗi đè vạch xương cá trên đường cao tốc mức phạt mới nhất 2025 bao nhiêu?
Tin cùng chuyên mục
Hướng dẫn làm lại biển số xe máy nhanh gọn mới nhất 2025

Hướng dẫn làm lại biển số xe máy nhanh gọn mới nhất 2025
Biển số xe máy không chỉ là công cụ quản lý phương tiện giao thông mà còn thể hiện tính pháp lý và an ninh cho chủ sở hữu. Vậy hướng dẫn làm lại biển số xe máy nhanh gọn mới nhất 2025. Bài viết sau đây sẽ làm rõ quy định này. 14/03/2025Ký hiệu biển số xe máy mới nhất 2025

Ký hiệu biển số xe máy mới nhất 2025
Biển số xe máy không chỉ là công cụ quản lý phương tiện giao thông mà còn thể hiện tính pháp lý và an ninh cho chủ sở hữu. Vậy ký hiệu biển số xe máy mới nhất 2025. Bài viết sau đây sẽ làm rõ vẫn đề này. 14/03/2025Phí đăng ký biển số xe máy mới nhất 2025 là bao nhiêu?

Phí đăng ký biển số xe máy mới nhất 2025 là bao nhiêu?
Biển số xe máy không chỉ là công cụ quản lý phương tiện giao thông mà còn thể hiện tính pháp lý và an ninh cho chủ sở hữu. vậy phí đăng ký biển số xe máy mới nhất 2025 là bao nhiêu? Bài viết sau đây sẽ làm rõ vấn đề này. 14/03/2025Tìm tên chủ xe qua biển số xe máy thế nào?

Tìm tên chủ xe qua biển số xe máy thế nào?
Biển số xe máy không chỉ là công cụ quản lý phương tiện giao thông mà còn thể hiện tính pháp lý và an ninh cho chủ sở hữu. Vậy tìm tên chủ xe qua biển số xe máy thế nào? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về vấn đề này. 13/03/2025Xe máy chuyên dùng có bắt buộc phải đăng ký không?

Xe máy chuyên dùng có bắt buộc phải đăng ký không?
Trong quá trình sử dụng xe máy chuyên dùng, nhiều người thắc mắc liệu loại phương tiện này có bắt buộc phải đăng ký hay không. Đây là vấn đề quan trọng, liên quan trực tiếp đến quyền sở hữu, quản lý và sử dụng xe đúng quy định pháp luật. Theo các quy định hiện hành, việc đăng ký xe máy chuyên dùng không chỉ giúp xác định nguồn gốc, chủ sở hữu hợp pháp mà còn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Vậy, xe máy chuyên dùng có bắt buộc phải đăng ký không? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc. 13/03/20255 điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ mới nhất 2025

5 điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ mới nhất 2025
Xe thô sơ là một loại phương tiện giao thông đường bộ được sử dụng phổ biến trong đời sống hàng ngày. Để tham gia giao thông hợp pháp, xe thô sơ cần đáp ứng những điều kiện nhất định. Việc tuân thủ các điều kiện trên giúp đảm bảo an toàn cho người điều khiển xe thô sơ và các phương tiện khác trên đường, đồng thời góp phần duy trì trật tự an toàn giao thông. Vậy, 3 điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ mới nhất gồm những điều kiện nào năm 2025? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc. 14/03/2025Xe thô sơ là xe gì? Xe thô sơ và xe cơ giới có gì khác nhau?

Xe thô sơ là xe gì? Xe thô sơ và xe cơ giới có gì khác nhau?
Trong đời sống hàng ngày, cả xe thô sơ và xe cơ giới đều là các loại phương tiện được sử dụng phổ biến với đa dạng mục đích sử dụng. Tuy nhiên, giữa xe thô sơ và xe cơ giới đều có những đặc điểm và quy định pháp lý khác biệt. Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa chúng không chỉ giúp người tham gia giao thông tuân thủ đúng luật mà còn đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng. Vậy, xe thô sơ và xe cơ giới khác nhau như thế nào? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc về vấn đề này. 14/03/2025Lỗi đè vạch liền trên cao tốc phạt bao nhiêu mới nhất 2025?

Lỗi đè vạch liền trên cao tốc phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Tình trạng người tham gia giao thông vi phạm lỗi đè vạch kẻ đường ô tô, xe máy vẫn diễn ra khá phổ biến, gây nguy hiểm cho bản thân và những người xung quanh. Để chấn chỉnh tình trạng này, pháp luật đã có những quy định xử phạt. Đặc biệt, từ năm 2025, mức phạt cho hành vi này sẽ tăng lên đáng kể theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP. Hãy cùng tìm hiểu lỗi đè vạch liền trên cao tốc phạt bao nhiêu mới nhất 2025 trong bài viết dưới đây. 12/03/2025Xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc 2025 phải đảm bảo điều kiện gì?

Xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc 2025 phải đảm bảo điều kiện gì?
Đường cao tốc là tuyến đường yêu cầu phương tiện tham gia giao thông phải đáp ứng các tiêu chuẩn về tốc độ, an toàn kỹ thuật và vận hành. Trong khi đó, xe máy chuyên dùng thường được thiết kế để hoạt động trong các lĩnh vực như xây dựng, nông nghiệp và lâm nghiệp, nên không phải loại nào cũng đủ điều kiện lưu thông trên đường cao tốc. Vậy để được phép di chuyển trên đường cao tốc, xe máy chuyên dùng cần đảm bảo những điều kiện gì? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc. 13/03/2025Xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn bao nhiêu km trên giờ không được đi vào đường cao tốc?
