Lỗi đè vạch xương cá ô tô phạt đến 22 triệu đồng mới nhất 2025?
Lỗi đè vạch xương cá ô tô phạt đến 22 triệu đồng mới nhất 2025?

1. Lỗi đè vạch xương cá ô tô phạt đến 22 triệu đồng mới nhất 2025?

Hiện nay chưa có quy định cụ thể về khái niệm cụ thể về vạch xương cá. Tuy nhiên, trong thực tế, thuật ngữ vạch xương cá thường được dùng để chỉ loại vạch kênh hóa dòng xe dạng chữ V được quy định tại Tiểu mục G.1.4 Mục G1 Phụ lục G Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ.

Vạch xương cá
Vạch xương cá

Hiện nay, lỗi đè vạch xương cá hay lỗi không tuân thủ vạch kẻ đường được quy định mức phạt cao nhất là 22 triệu đồng đối với ô tô, cụ thể như sau theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP:

Lỗi vi phạm

Mức phạt

Lỗi đè vạch kẻ đường (không gây tai nạn)

Căn cứ tại điểm a khoản 1, theo điểm a khoản 1 Điều 6, người điều khiển xe vi phạm bị phạt tiền 400.000 đồng đến 600.000

Lỗi đè vạch kẻ đường (gây tai nạn)

Nếu vi phạm dẫn đến tai nạn giao thông, mức phạt được quy định tại điểm b khoản 10 Điều 6 là từ 20 triệu đồng đến 22 triệu đồng.

Ngoài tiền phạt, người vi phạm đồng thời bị trừ 10 điểm bằng lái xe theo điểm b khoản 16 Điều 6

2. Lỗi đè vạch xương cá với các phương tiện khác

Lỗi đè vạch xương cá đối với các phương tiện khác cụ thể như sau theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP:

2.1. Đối với xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)

Lỗi vi phạm

Mức phạt

Lỗi đè vạch kẻ đường (không gây tai nạn)

Căn cứ tại điểm a Khoản 1 Điều 7 người điều khiển xe vi phạm bị phạt tiền 200.000- 400.000 đồng

Lỗi đè vạch kẻ đường (gây tai nạn)

Nếu gây tai nạn giao thông, mức phạt tăng lên từ 10-14 triệu đồng theo điểm b khoản 10 điều 7

Người vi phạm còn bị trừ 10 điểm bằng lái xe

2.2. Đối với xe máy chuyên dùng

Lỗi vi phạm

Mức phạt

Lỗi đè vạch kẻ đường (không gây tai nạn)

Theo điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định mức phạt từ 400.000-600.000 đồng

Lỗi đè vạch kẻ đường (gây tai nạn)

Nếu gây tai nạn, mức phạt sẽ tăng lên từ 14 triệu đồng đến 16 triệu đồng

2.3. Đối với xe đạp, xe đạp máy và các loại xe thô sơ khác

Theo điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP xe đạp, xe đạp máy, xe thô sơ nếu vi phạm không gây tai nạn bị phạt tiền từ 100.000-200.000 đồng.

3. Các loại vạch kẻ đường mới nhất 2025 người lái xe cần biết

3.1. Nhóm vạch phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều

  • Vạch 1.1: Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đơn, đứt nét.
Vạch tim đường 1.1
Vạch tim đường 1.1
    • Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau. Xe được phép cắt qua để sử dụng làn ngược chiều từ cả hai phía.
    • Quy cách:
      • Vạch 1.1 là vạch đơn, đứt nét, màu vàng. Bề rộng nét vẽ b = 15 cm, chiều dài đoạn nét liền L1 = 1 m - 3 m; chiều dài đoạn nét đứt (2 m - 6 m); tỷ lệ L1/L2=1:2. Trong trường hợp đường hẹp, không đủ 2 làn cơ giới, nhưng có nhiều xe máy lưu thông, có thể sử dụng vạch dạng này để phân chia, khi đó bề rộng vạch rộng 10cm, tỷ lệ L1/L2=1:3 hoặc 1:2.
      • Tốc độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường cong nằm bán kính nhỏ).
  • Vạch 1.2: Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đơn, nét liền:
Vạch tim đường 1.2
Vạch tim đường 1.2
    • Ý nghĩa sử dụng của vạch 1.2: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều; xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.
    • Về quy cách:
      • Vạch 1.2 là vạch đơn, liền nét, màu vàng, bề rộng vạch 15 cm. Vạch này thường sử dụng ở đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn trên các đường có 2 hoặc 3 làn xe cơ giới và không có dải phân cách giữa.
      • Chỉ được sử dụng vạch 1.2 để phân chia hai chiều xe chạy khi bề rộng làn đường đáp ứng được điều kiện chuyển động của các loại xe có kích thước lớn được phép tham gia giao thông trên tuyến đường đang xét.
  • Vạch 1.3: Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đôi, nét liền:
Vạch tim đường 1.3
Vạch tim đường 1.3
    • Ý nghĩa sử dụng của vạch 1.3: Dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều, xe không được lấn làn, không được đè lên vạch. Vạch này thường dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều cho đường có từ 4 làn xe cơ giới trở lên, không có dải phân cách giữa trên đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn hoặc ở các vị trí cần thiết khác.
    • Về Quy cách:
      • Vạch 1.3 là vạch đôi song song, liền nét, màu vàng, bề rộng nét vẽ b = 15 cm, khoảng cách phía trong hai mép vạch đơn nhỏ nhất là 15 cm; lớn nhất là 50 cm. Nếu khoảng cách hai mép phía trong của các vạch đơn lớn hơn 50 cm thì sử dụng vạch kênh hóa dòng xe dạng gạch chéo, màu vàng (vạch 4.1).
      • Vạch này thường dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều cho đường có từ 4 làn xe cơ giới trở lên, không có dải phân cách giữa trên đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn hoặc ở các vị trí cần thiết khác.
      • Trường hợp các đường có 2 hoặc 3 làn xe cơ giới, không có dải phân cách giữa có thể sử dụng vạch 1.3 ở các vị trí cần thiết để nhấn mạnh mức độ nguy hiểm, không được lấn làn, không được đè lên vạch. Tác dụng của vạch 1.3 trong trường hợp này tương tự vạch 1.2.
  • Vạch 1.4: Vạch phân chia hai chiều xe chạy, dạng vạch đôi gồm một vạch nét liền, một vạch nét đứt
    • Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều. Xe trên làn đường tiếp giáp với vạch đứt nét được phép cắt qua và sử dụng làn ngược chiều khi cần thiết; Xe trên làn đường tiếp giáp với vạch liền nét không được lấn làn hoặc đè lên vạch.
Vạch 1.4
Vạch 1.4
    • Quy cách:
      • Vạch 1.4 là vạch đôi song song, một vạch liền nét, một vạch đứt nét.
        • Bề rộng nét vẽ của các vạch b = 15 cm; khoảng cách phía trong hai mép vạch đơn là 15 cm - 20 cm.
        • Đối với vạch đứt nét, chiều dài đoạn nét liền L1 = (1 m - 3 m); chiều dài đoạn nét đứt L2 = (2 m - 6m); tỷ lệ L1/L2 = 1:2.

Tốc độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường cong nằm bán kính nhỏ).

      • Vạch này được sử dụng trên đường có từ 2 làn xe trở lên, không có dải phân giữa, ở các đoạn cần thiết phải cấm xe sử dụng làn ngược chiều theo một hướng xe chạy nhất định để đảm bảo an toàn.

Trường hợp chỉ có một làn xe bên phía tiếp giáp với vạch liền nét, bề rộng của làn đường này phải đáp ứng được điều kiện chuyển động của các loại xe có kích thước lớn được phép tham gia giao thông trên tuyến đường đang xét.

  • Vạch 1.5: Vạch xác định ranh giới làn đường có thể thay đổi hướng xe chạy
Vạch 1.5
Vạch 1.5
    • Ý nghĩa sử dụng: dùng để xác định ranh giới làn đường có thể thay đổi hướng xe chạy trên đó theo thời gian. Hướng xe chạy ở một thời điểm trên làn đường có thể đổi chiều được quy định bởi người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn, biển báo hoặc các báo hiệu khác phù hợp.
    • Quy cách:
      • Vạch 1.5 là vạch đôi, đứt nét, màu vàng, bề rộng nét vẽ b = 15 cm; khoảng cách phía trong hai mép vạch đơn là 15 cm - 20 cm; khoảng cách nét liền L1 = (1 m - 2 m), khoảng cách nét đứt L2 = ( 3m - 6m), tỷ lệ L1:L2 = 1:3.
      • Tốc độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường cong nằm bán kính nhỏ).

3.2. Nhóm vạch phân chia các làn xe chạy cùng chiều

  • Vạch 2.1: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, đứt nét

Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều. Trong trường hợp này, xe được phép thực hiện việc chuyển làn đường qua vạch 2.1.

Vạch 2.1
Vạch 2.1

Quy cách:

    • Vạch 2.1 là vạch đơn, đứt nét, màu trắng.
    • Bề rộng nét vẽ b = 15cm, chiều dài đoạn nét liền L1 = (1 m - 3 m);
    • Chiều dài đoạn nét đứt (3 m - 9 m);
    • Tỷ lệ L1/L2 = 1:3.
    • Tốc độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường cong nằm bán kính nhỏ).
  • Vạch 2.2: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, liền nét.

Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều trong trường hợp không cho phép xe chuyển làn hoặc sử dụng làn khác; xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.

Vạch 2.2
Vạch 2.2

Quy cách: Vạch 2.2 là vạch đơn, liền nét, màu trắng, bề rộng vạch 15 cm.

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Có mấy loại vạch tim đường và chúng khác nhau thế nào?

Vạch tim đường có hai loại chính: vạch liền và vạch đứt đoạn.

  • Vạch liền không cho phép phương tiện vượt qua hoặc lấn làn, thường được sử dụng ở các khu vực có tầm nhìn hạn chế, đoạn đường cong, hoặc nơi dễ xảy ra tai nạn.
  • Vạch đứt đoạn cho phép phương tiện vượt qua khi đảm bảo an toàn, thường được sử dụng ở những đoạn đường thẳng, rộng rãi và có tầm nhìn thoáng.

4.2. Vạch tim đường liền có ý nghĩa gì trong giao thông?

Vạch tim đường liền mang ý nghĩa cấm lấn làn hoặc vượt qua làn đường ngược chiều. Nó giúp đảm bảo an toàn, đặc biệt ở những khu vực nguy hiểm như đèo dốc, ngã rẽ gấp, hoặc nơi có mật độ giao thông cao.

4.3. Làm thế nào để tránh lỗi vượt làn?

Để tránh lỗi vượt làn thì chúng ta luôn chú ý đến biển báo và vạch kẻ đường. Sử dụng xi nhan khi chuyển làn. Kiểm tra gương chiếu hậu và điểm mù trước khi vượt làn.

4.4. Khi nào được phép vượt qua vạch tim đường đứt đoạn?

Phương tiện được phép vượt qua vạch đứt đoạn nếu thỏa mãn các điều kiện an toàn như tầm nhìn rõ ràng, không có phương tiện ngược chiều ở khoảng cách gần, và tốc độ di chuyển phù hợp. Vạch đứt đoạn tạo điều kiện linh hoạt trong giao thông nhưng yêu cầu lái xe tuân thủ các quy tắc an toàn.

4.5. Làm sao để tránh phạm lỗi đè vạch xương cá?

  • Quan sát kỹ biển báo và vạch kẻ đường khi lái xe.
  • Giữ khoảng cách an toàn và di chuyển đúng làn.
  • Nếu lỡ đi sai đường, không nên cố gắng đổi làn ngay trên vạch xương cá mà hãy tìm lối quay đầu phù hợp.

4.6. Vì sao không được đè vạch xương cá?

Vạch xương cá là khu vực cấm phương tiện di chuyển hoặc dừng đỗ. Nếu tài xế đè lên vạch này có thể gây cản trở luồng giao thông, tăng nguy cơ tai nạn và vi phạm luật giao thông đường bộ.