Hợp đồng cộng tác viên và những điều cần biết
Hợp đồng cộng tác viên và những điều cần biết

1. Bản chất hợp đồng cộng tác viên?

Căn cứ theo Điều 513 Bộ Luật Dân sự năm 2015, hợp đồng cộng tác viên là thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ. Bên sử dụng dịch vụ sẽ phải trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ.

Có thể hiểu đơn giản hợp đồng cộng tác viên là văn bản thỏa thuận giữa hai bên: Doanh nghiệp và người lao động. Trong đó bên phía người lao động có trách nhiệm hoàn thành các công việc được bên doanh nghiệp yêu cầu và bên doanh nghiệp có nghĩa vụ phải chi trả đầy đủ tiền công cho bên người lao động như đã thỏa thuận.

Hợp đồng cộng tác viên có thể chia làm hai loại:

- Cộng tác viên ký hợp đồng cung cấp dịch vụ: cộng tác viên nhận tiền do cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp, không thuộc điều hành của doanh nghiệp, không đóng bảo hiểm và các phí đi kèm.

- Cộng tác viết ký hợp đồng lao động: cộng tác viên nhận tiền là lương, công tính theo ngày làm, giờ làm,… được giám sát với doanh nghiệp, có đóng bảo hiểm và các phí đi kèm.

2. Hình thức của hợp đồng cộng tác viên

- Hình thức hợp đồng lao động: theo quy định tại Điều 14 Bộ luật lao động 2019 thì hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản trừ trường hợp quy định khác. Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng.

- Hình thức hợp đồng cộng tác viên trong trường hợp là hợp đồng dịch vụ: hiện tại không có quy định về hình thức bắt buộc của hợp đồng cộng tác viên nên áp dụng tương tự như với một hợp đồng dân sự thông thường. Như vậy, hợp đồng cộng tác viên có thể được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.

Hình thức của hợp đồng cộng tác viên
Hình thức của hợp đồng cộng tác viên

3. Nội dung chính và thời hạn của hợp đồng cộng tác viên

- Đối với hợp đồng lao động thì theo khoản 1 Điều 21 Bộ luật lao động 2019 thì phải đảm bảo các nội dung chủ yếu sau đây:

+ Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

+ Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

+ Công việc và địa điểm làm việc;

+ Thời hạn của hợp đồng lao động;

+ Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

+ Chế độ nâng bậc, nâng lương;

+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

+ Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

+ Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

- Đối với hợp đồng cộng tác viên trong trường hợp là hợp đồng dịch vụ thì không bắt buộc phải đảm bảo những nội dung cụ thể nào. Vì vậy các bên có quyền tự do thỏa thuận về nội dung của hợp đồng nhưng phải đảm bảo không trái với các quy định pháp luật.

Nội dung chính và thời hạn của hợp đồng cộng tác viên
Nội dung chính và thời hạn của hợp đồng cộng tác viên

4. Hợp đồng cộng tác viên có thời hạn bao lâu?

Hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ, thời hạn hợp đồng thường dựa trên tính chất công việc, và thỏa thuận giữa hai bên.

Trường hợp hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động, thời hạn hợp đồng có thể kéo dài từ 12 – 36 tháng hoặc hợp đồng không xác định thời hạn.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Hợp đồng cho thuê trọ có cần công chứng chứng thực không? Những rủi ro khi không thực hiện công chứng, chứng thực?

Vì sao lại làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà không phải hợp đồng mua bán đất?