Hồ sơ, thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ được sinh ra do mang thai hộ
Hồ sơ, thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ được sinh ra do mang thai hộ

1. Hồ sơ đăng ký khai sinh cho trẻ em được sinh ra do mang thai hộ gồm có những thành phần gì?

Khoản 1 Điều 16 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ như sau:

Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ

1. Người yêu cầu đăng ký khai sinh nộp giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 của Luật Hộ tịch và văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ. Phần khai về cha, mẹ của trẻ được xác định theo cặp vợ chồng nhờ mang thai hộ”.

Trong đó, khoản 1 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

“Thủ tục đăng ký khai sinh

1. Người đi đăng ký khai sinh nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy chứng sinh cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định pháp luật

Như vậy, hồ sơ đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ sẽ gồm những thành phần, giấy tờ như sau:

Thành phần hồ sơ

Ghi chú

1. Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu)

Bản chính

2. Giấy chứng sinh

Bản chính

3. Văn bản chứng minh việc mang thai hộ

Bản chính

4. Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ

Bản chính

5. Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con.

Xuất trình

6. Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân

Xuất trình

Lưu ý: Đối với tờ khai đăng ký khai sinh thì phần thông tin về cha, mẹ của trẻ em được sinh ra do mang thai hộ sẽ điền thông tin của cặp vợ chồng nhờ mang thai hộ.

2. Thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ em được sinh ra do mang thai hộ được thực hiện như thế nào?

Khoản 2 Điều 16 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ như sau:

Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ

2. Thủ tục đăng ký khai sinh được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Luật Hộ tịch; nội dung đăng ký khai sinh được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Nghị định này

Trong đó, khoản 2 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

Thủ tục đăng ký khai sinh

2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này vào Sổ hộ tịch; cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.

Công chức tư pháp - hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh

Như vậy, thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ gồm:

Bước 1: Người yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại UBND xã có thẩm quyền.

Bước 2: Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ hộ tịch; cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.

Bước 3: Công chức tư pháp - hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho trẻ em được sinh ra do mang thai hộ.

Thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ em được sinh ra do mang thai hộ được thực hiện như thế nào?
Hồ sơ, thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ được sinh ra do mang thai hộ mới nhất 2025

3. Nội dung đăng ký khai sinh của trẻ em được sinh ra do mang thai hộ gồm các thông tin nào?

Điều 14 Luật Hộ tịch 2014 quy định nội dung đăng ký khai sinh như sau:

Nội dung đăng ký khai sinh

1. Nội dung đăng ký khai sinh gồm:

a) Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;

b) Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;

c) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

2. Việc xác định quốc tịch, dân tộc, họ của người được khai sinh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam và pháp luật dân sự.

3. Nội dung đăng ký khai sinh quy định tại khoản 1 Điều này là thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân, được ghi vào Sổ hộ tịch, Giấy khai sinh, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Hồ sơ, giấy tờ của cá nhân liên quan đến thông tin khai sinh phải phù hợp với nội dung đăng ký khai sinh của người đó.

Chính phủ quy định việc cấp số định danh cá nhân cho người được đăng ký khai sinh

Như vậy, nội dung đăng ký khai sinh của trẻ em được sinh ra do mang thai hộ sẽ gồm có những nội dung như sau:

  • Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
  • Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
  • Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

Nội dung đăng ký khai sinh được hướng dẫn cụ thể theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:

  • Họ, chữ đệm, tên và dân tộc của trẻ em được xác định theo thỏa thuận của cha, mẹ theo quy định của pháp luật dân sự và được thể hiện trong Tờ khai đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được, thì xác định theo tập quán;
  • Quốc tịch của trẻ em được xác định theo quy định của pháp luật về quốc tịch;
  • Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh được cấp khi đăng ký khai sinh. Thủ tục cấp số định danh cá nhân được thực hiện theo quy định của Luật Căn cước công dân và Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân, trên cơ sở bảo đảm đồng bộ với Luật Hộ tịchNghị định 123/2015/NĐ-CP;
  • Ngày, tháng, năm sinh được xác định theo Dương lịch. Nơi sinh, giới tính của trẻ em được xác định theo Giấy chứng sinh do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì xác định theo giấy tờ thay Giấy chứng sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Hộ tịch.
  • Đối với trẻ em sinh tại cơ sở y tế thì nơi sinh phải ghi rõ tên của cơ sở y tế và tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi có cơ sở y tế đó; trường hợp trẻ em sinh ngoài cơ sở y tế thì ghi rõ tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi trẻ em sinh ra.
  • Quê quán của người được đăng ký khai sinh được xác định theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Luật Hộ tịch.
Nội dung đăng ký khai sinh của trẻ em được sinh ra do mang thai hộ gồm các thông tin nào?
Hồ sơ, thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ được sinh ra do mang thai hộ mới nhất 2025

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Làm giấy khai sinh cho con trễ thì có bị phạt không?

Theo Điều 37 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định các mức xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về đăng ký khai sinh bao gồm:

  • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký khai sinh.
  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
    • Cam đoan, làm chứng sai sự thật về việc sinh;
    • Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về nội dung khai sinh;
    • Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục đăng ký khai sinh.

Như vậy, việc cha, mẹ hoặc người có trách nhiệm đăng ký khai sinh trễ cho con sẽ không bị xử phạt vi phạm hành chính, tuy nhiên nếu đăng ký khai sinh không đúng hạn thì sẽ phải nộp lệ phí đăng ký khai sinh.

4.2. Thời hạn là giấy khai sinh cho con là khi nào?

Theo khoản 1 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014, trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.

4.3. Đăng ký khai sinh online ở đâu?

Để đăng ký khai sinh trực tuyến, người dân hiện nay có thể lựa chọn một trong ba cách sau:

Lưu ý: Hiện nay, thủ tục đăng ký khai sinh trực tuyến mới được tích hợp ở mức độ 3. Điều này có nghĩa là người dân vẫn phải đến cơ quan có thẩm quyền để thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả trực tiếp.