Cách tính lương cơ bản theo hệ số mới nhất 2025
Cách tính lương cơ bản theo hệ số mới nhất 2025

1. Cách tính lương cơ bản theo hệ số mới nhất 2025

Lương cơ bản của cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang được tính dựa trên lương cơ sở và hệ số lương theo công thức sau:

Lương cơ bản = lương cơ sở x hệ số lương

Hiện nay, mức lương cơ sở là 2.340.000 VNĐ/ tháng theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP. Hệ số lương theo từng công việc cụ thể được quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Xem thêm: Hệ số lương là gì? Hệ số lương cơ bản mới nhất 2025

Ví dụ: Anh M là hạ sĩ quan công an có hệ số lương là 3.2. Mức lương cơ bản (chưa tính phụ cấp) của anh M sẽ là:

2.340.000 x 3.2 = 7.488.000 VNĐ

2. Hệ số lương là gì? Hệ số lương cơ bản mới nhất 2025

Pháp luật Việt Nam hiện nay không có quy định nào đưa ra khái niệm về hệ số lương. Có thể hiểu, hệ số lương là hệ số thể hiện sự chênh lệch tiền lương giữa các mức lương theo ngạch, bậc lương (lương cơ bản) và mức lương tối thiểu.

Hệ số lương công việc khu vực nhà nước được pháp luật quy định cụ thể. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang sẽ được xác định theo cách xếp loại cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang dựa trên bảng hệ số lương được quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

2.1. Bảng 1 – Bảng hệ số lương chuyên gia cao cấp

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Hệ số lương

8,80

9,40

10,00

Mức lương thực hiện 01/10/2004

2.552,0

2.726,0

2.900,0

Ghi chú: Áp dụng đối với các đối tượng không giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các lĩnh vực chính trị, hành chính, kinh tế, khoa học - kỹ thuật, giáo dục, y tế, văn hóa - nghệ thuật.

2.2. Bảng 2 – Bảng hệ số lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước

Đơn vị tính: 1.000 đồng

2.3. Bảng 3 – Bảng hệ số lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước

Đơn vị tính: 1000 đồng

2.4. Bảng 4 – Bảng hệ số lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước

Đơn vị tính: 1.000 đồng

2.5. Bảng 5 – Bảng hệ số lương cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số thứ tự

Chức danh lãnh đạo

Bậc 1

Bậc 2

1

Bí thư đảng ủy

Hệ số lương

2,35

2,85

Mức lương thực hiện 01/10/2004

681,5

826,5

2

Phó Bí thư đảng ủy

Chủ tịch Hội đồng nhân dân

Chủ tịch Ủy ban nhân dân

Hệ số lương

2,15

2,65

Mức lương thực hiện 01/10/2004

623,5

768,5

3

Thường trực đảng ủy

Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

Hệ số lương

1,95

2,45

Mức lương thực hiện 01/10/2004

565,5

710,5

4

Trưởng các đoàn thể

Ủy viên Ủy ban nhân dân

Hệ số lương

1,75

2,25

Mức lương thực hiện 01/10/2004

507,5

652,5

2.6. Bảng 6 – Bảng hệ số lương cấp quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân

(1) Bảng lương cấp bậc quân hàm

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số thứ tự

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

1

Đại tướng

10,40

2

Thượng tướng

9,80

3

Trung tướng

9,20

4

Thiếu tướng

8,60

5

Đại tá

8,00

6

Thượng tá

7,30

7

Trung tá

6,60

8

Thiếu tá

6,00

9

Đại úy

5,40

10

Thượng úy

5,00

11

Trung úy

4,60

12

Thiếu úy

4,20

13

Thượng sĩ

3,80

14

Trung sĩ

3,50

15

Hạ sĩ

3,20

(2) Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân và sĩ quan công an nhân dân

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số thứ tự

Cấp bậc quân hàm

Nâng lương lần 1

Nâng lương lần 2

1

Đại tá

Hệ số lương

8,40

8,60

Mức lương thực hiện 01/10/2004

2.436,0

2.494,0

2

Thượng tá

Hệ số lương

7,70

8,10

Mức lương thực hiện 01/10/2004

2.233,0

2.349,0

3

Trung tá

Hệ số lương

7,00

7,40

Mức lương thực hiện 01/10/2004

2.030,0

2.146,0

4

Thiếu tá

Hệ số lương

6,40

6,80

Mức lương thực hiện 01/10/2004

1.856,0

1.972,0

5

Đại úy

Hệ số lương

5,80

6,20

Mức lương thực hiện 01/10/2004

1.682,0

1.798,0

6

Thượng úy

Hệ số lương

5,35

5,70

Mức lương thực hiện 01/10/2004

1.551,5

1.653,0

2.7. Bảng 7 – Bảng hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kĩ thuật thuộc công an nhân dân

Đơn vị tính: 1.000 đồng

3. Bảng tổng hợp lương cơ sở qua các năm

Mức lương cơ sở qua các năm được quy định như sau:

Thời điểm áp dụng

Lương cơ sở (đồng/tháng)

Mức tăng

(đồng/tháng)

Căn cứ pháp lý

Từ 01/10/2004 - hết 30/9/2005

290.000

-

Nghị định 203/2004/NĐ-CP

Từ 01/10/2005 - hết 30/9/2006

350.000

60.000

Nghị định 118/2005/NĐ-CP

Từ 01/10/2006 - hết 31/12/2007

450.000

100.000

Nghị định 94/2006/NĐ-CP

Từ 01/01/2008 - hết 30/4/2008

540.000

90.000

Nghị định 166/2007/NĐ-CP

Từ 01/5/2009 - hết 30/4/2009

650.000

110.000

Nghị định 33/2009/NĐ-CP

Từ 01/5/2010 - hết 30/4/2011

730.000

80.000

Nghị định 28/2010/NĐ-CP

Từ 01/5/2011 - hết 30/4/2012

830.000

100.000

Nghị định 22/2011/NĐ-CP

Từ 01/5/2012 - 30/6/2013

1.050.000

220.000

Nghị định 31/2012/NĐ-CP

Từ 01/7/2013 - hết 30/4/2016

1.150.000

100.000

Nghị định 66/2013/NĐ-CP

Từ 01/5/2016 - hết 30/6/2017

1.210.000

60.000

Nghị định 47/2016/NĐ-CP

Từ 01/7/2017 - hết 30/6/2018

1.300.000

90.000

Nghị định 47/2017/NĐ-CP

Từ 01/7/2018 - hết 30/6/2019

1.390.000

90.000

Nghị định 72/2018/NĐ-CP

Từ 01/7/2019 - hết 30/6/2023

1.490.000

100.000


Nghị định 38/2019/NĐ-CP

Từ 01/7/2023 - hết 30/6/2024

1.800.000

310.000

Nghị định 24/2023/NĐ-CP

Từ 01/7/2024

2.340.000

540.000

Nghị định 73/2024/NĐ-CP

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Hệ số lương cơ bản có thay đổi qua các năm không?

Hệ số lương cơ bản thường thay đổi khi Chính phủ thực hiện điều chỉnh về lương cơ sở hoặc cấu trúc bảng lương nhằm cải thiện thu nhập cho người lao động.

4.2. Hệ số lương áp dụng cho những đối tượng nào?

Hệ số lương cơ bản thường áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

4.3. Lương cơ sở năm 2025 được dự kiến tăng bao nhiêu?

Hiện nay chưa có dự thảo về tăng lương cơ sở năm 2025. Chính phủ có thể xem xét tăng mức lương cơ sở hàng năm để cải thiện đời sống người lao động, nhưng mức tăng cụ thể sẽ phụ thuộc vào tình hình kinh tế và quyết định của chính phủ vào thời điểm có quyết định tăng chính thức.

4.4. Mức lương cơ bản có ảnh hưởng đến các khoản trợ cấp xã hội không?

Mức lương cơ bản là cơ sở để tính các khoản trợ cấp xã hội và bảo hiểm xã hội. Chẳng hạn, mức hưởng lương hưu thấp nhất của cán bộ, công chức, viên chức phải bằng mức lương cơ sở, hiện nay là 2.340.000 VNĐ.

4.5. Người lao động có thể nhận lương thấp hơn mức lương cơ bản không?

Theo quy định pháp luật Việt Nam, người lao động không được trả lương thấp hơn mức lương cơ bản do chính phủ quy định. Những trường hợp trả lương thấp hơn mức lương cơ bản là các trường hợp vi phạm pháp luật.