Hệ số lương là gì? Hệ số lương cơ bản mới nhất 2025
Hệ số lương là gì? Hệ số lương cơ bản mới nhất 2025

1. Hệ số lương là gì?

Pháp luật Việt Nam hiện nay không có quy định nào đưa ra khái niệm về hệ số lương. Có thể hiểu, hệ số lương là hệ số thể hiện sự chênh lệch tiền lương giữa các mức lương theo ngạch, bậc lương (lương cơ bản) và mức lương tối thiểu.

Hệ số lương công việc khu vực nhà nước được pháp luật quy định cụ thể. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang sẽ được xác định theo cách xếp loại cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang dựa trên bảng hệ số lương được quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Trong các đơn vị kinh doanh, hệ số lương thường không được áp dụng nhưng người sử dụng lao động có thể xây dựng, điều chỉnh hệ số lương phù hợp với yêu cầu của đơn vị và theo quy định của pháp luật.

2. Hệ số lương cơ bản mới nhất 2025

Theo Phụ lục Nghị định 204/2004/NĐ-CP, bảng hệ số lương theo từng công việc được quy định như sau:

2.1. Bảng 1 – Bảng lương chuyên gia cao cấp

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Hệ số lương

8,80

9,40

10,00

Mức lương thực hiện 01/10/2004

2.552,0

2.726,0

2.900,0

Ghi chú: Áp dụng đối với các đối tượng không giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các lĩnh vực chính trị, hành chính, kinh tế, khoa học - kỹ thuật, giáo dục, y tế, văn hóa - nghệ thuật.

2.2. Bảng 2 – Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Đối tượng áp dụng Bảng 2 bao gồm:

1- Công chức loại A3:

- Nhóm 1 (A3.1):

Số thứ tự

Ngạch công chức

1

Chuyên viên cao cấp

2

Thanh tra viên cao cấp

3

Kiểm soát viên cao cấp thuế

4

Kiểm toán viên cao cấp

5

Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng

6

Kiểm tra viên cao cấp hải quan

7

Thẩm kế viên cao cấp

8

Kiểm soát viên cao cấp thị trường

- Nhóm 2 (A3.2):

Số thứ tự

Ngạch công chức

1

Kế toán viên cao cấp

2

Kiểm dịch viên cao cấp động - thực vật

2- Công chức loại A2:

- Nhóm 1 (A2.1):

Số thứ tự

Ngạch công chức

1

Chuyên viên chính

2

Chấp hành viên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

3

Thanh tra viên chính

4

Kiểm soát viên chính thuế

5

Kiểm toán viên chính

6

Kiểm soát viên chính ngân hàng

7

Kiểm tra viên chính hải quan

8

Thẩm kế viên chính

9

Kiểm soát viên chính thị trường

- Nhóm 2 (A2.2):

Số thứ tự

Ngạch công chức

1

Kế toán viên chính

2

Kiểm dịch viên chính động - thực vật

3

Kiểm soát viên chính đê điều (*)

3- Công chức loại A1:

Số thứ tự

Ngạch công chức

1

Chuyên viên

2

Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

3

Công chứng viên

4

Thanh tra viên

5

Kế toán viên

6

Kiểm soát viên thuế

7

Kiểm toán viên

8

Kiểm soát viên ngân hàng

9

Kiểm tra viên hải quan

10

Kiểm dịch viên động - thực vật

11

Kiểm lâm viên chính

12

Kiểm soát viên đê điều (*)

13

Thẩm kế viên

14

Kiểm soát viên thị trường

4- Công chức loại A0: Áp dụng đối với các ngạch công chức yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng), các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch và hướng dẫn xếp lương cho phù hợp (công chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên công chức loại A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn).

5- Công chức loại B:

Số thứ tự

Ngạch công chức

1

Cán sự

2

Kế toán viên trung cấp

3

Kiểm thu viên thuế

4

Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng) (*)

5

Kiểm tra viên trung cấp hải quan

6

Kỹ thuật viên kiểm dịch động - thực vật

7

Kiểm lâm viên

8

Kiểm soát viên trung cấp đê điều (*)

9

Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản

10

Kiểm soát viên trung cấp thị trường

6- Công chức loại C:

Nhóm 1 (C1):

Số thứ tự

Ngạch công chức

1

Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng

2

Kiểm ngân viên

3

Nhân viên hải quan

4

Kiểm lâm viên sơ cấp

5

Thủ kho bảo quản nhóm I

6

Thủ kho bảo quản nhóm II

7

Bảo vệ, tuần tra canh gác

- Nhóm 2 (C2):

Số thứ tự

Ngạch công chức

1

Thủ quỹ cơ quan, đơn vị

2

Nhân viên thuế

- Nhóm 3 (C3): Ngạch kế toán viên sơ cấp.

2.3. Bảng 3 – Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước

Đơn vị tính: 1000 đồng

Đối tượng áp dụng Bảng 3

1. Viên chức loại A3:

- Nhóm 1 (A3.1):

Số thứ tự

Ngạch viên chức

1

Kiến trúc sư cao cấp

2

Nghiên cứu viên cao cấp

3

Kỹ sư cao cấp

4

Định chuẩn viên cao cấp

5

Giám định viên cao cấp

6

Dự báo viên cao cấp

7

Giáo sư - Giảng viên cao cấp

8

Bác sĩ cao cấp

9

Dược sĩ cao cấp

10

Biên tập - Biên kịch - Biên dịch viên cao cấp

11

Phóng viên - Bình luận viên cao cấp

12

Đạo diễn cao cấp

13

Diễn viên hạng I

14

Họa sĩ cao cấp

15

Huấn luyện viên cao cấp

- Nhóm 2 (A3.2):

Số thứ tự

Ngạch viên chức

1

Lưu trữ viên cao cấp

2

Chẩn đoán viên cao cấp bệnh động vật

3

Dự báo viên cao cấp bảo vệ thực vật

4

Giám định viên cao cấp thuốc bảo vệ thực vật - thú y

5

Kiểm nghiệm viên cao cấp giống cây trồng

6

Phát thanh viên cao cấp

7

Quay phim viên cao cấp (*)

8

Bảo tàng viên cao cấp

9

Thư viện viên cao cấp

10

Phương pháp viên cao cấp (*)

11

Âm thanh viên cao cấp (*)

12

Thư mục viên cao cấp (*)

2. Viên chức loại A2:

- Nhóm 1 (A2.1):

Số thứ tự

Ngạch viên chức

1

Kiến trúc sư chính

2

Nghiên cứu viên chính

3

Kỹ sư chính

4

Định chuẩn viên chính

5

Giám định viên chính

6

Dự báo viên chính

7

Phó giáo sư - Giảng viên chính

8

Bác sĩ chính

9

Dược sĩ chính

10

Biên tập - Biên kịch - Biên dịch viên chính

11

Phóng viên - Bình luận viên chính

12

Đạo diễn chính

13

Họa sĩ chính

14

Huấn luyện viên chính

- Nhóm 2 (A2.2):

Số thứ tự

Ngạch viên chức

1

Lưu trữ viên chính

2

Chẩn đoán viên chính bệnh động vật

3

Dự báo viên chính bảo vệ thực vật

4

Giám định viên chính thuốc bảo vệ thực vật - thú y

5

Kiểm nghiệm viên chính giống cây trồng

6

Giáo viên trung học cao cấp

7

Phát thanh viên chính

8

Quay phim viên chính (*)

9

Dựng phim viên cao cấp

10

Diễn viên hạng II

11

Bảo tàng viên chính

12

Thư viện viên chính

13

Phương pháp viên chính (*)

14

Âm thanh viên chính (*)

15

Thư mục viên chính (*)

3. Viên chức loại A1:

Số thứ tự

Ngạch viên chức

1

Lưu trữ viên

2

Chẩn đoán viên bệnh động vật

3

Dự báo viên bảo vệ thực vật

4

Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật - thú y

5

Kiểm nghiệm viên giống cây trồng

6

Kiến trúc sư

7

Nghiên cứu viên

8

Kỹ sư

9

Định chuẩn viên

10

Giám định viên

11

Dự báo viên

12

Quan trắc viên chính

13

Giảng viên

14

Giáo viên trung học (1)

15

Bác sĩ (2)

16

Y tá cao cấp

17

Nữ hộ sinh cao cấp

18

Kỹ thuật viên cao cấp y

19

Dược sĩ

20

Biên tập - Biên kịch - Biên dịch viên

21

Phóng viên - Bình luận viên

22

Quay phim viên (*)

23

Dựng phim viên chính

24

Đạo diễn

25

Họa sĩ

26

Bảo tàng viên

27

Thư viện viên

28

Phương pháp viên (*)

29

Hướng dẫn viên chính

30

Tuyên truyền viên chính

31

Huấn luyện viên

32

Âm thanh viên (*)

33

Thư mục viên (*)

4. Viên chức loại Ao:

Số thứ tự

Ngạch viên chức

1

Giáo viên trung học cơ sở (cấp 2) (*)

2

Phát thanh viên (*)

5. Viên chức loại B:

Số thứ tự

Ngạch viên chức

1

Lưu trữ viên trung cấp

2

Kỹ thuật viên lưu trữ

3

Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật

4

Kỹ thuật viên dự báo bảo vệ thực vật

5

Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật - thú y

6

Kỹ thuật viên kiểm nghiệm giống cây trồng

7

Kỹ thuật viên

8

Quan trắc viên

9

Giáo viên tiểu học

10

Giáo viên mầm non (3)

11

Y sĩ

12

Y tá chính

13

Nữ hộ sinh chính

14

Kỹ thuật viên chính y

15

Dược sĩ trung cấp

16

Kỹ thuật viên chính dược

17

Dựng phim viên

18

Diễn viên hạng III

19

Họa sỹ trung cấp

20

Kỹ thuật viên bảo tồn, bảo tàng

21

Thư viện viên trung cấp

22

Hướng dẫn viên (ngành văn hóa - thông tin)

23

Tuyên truyền viên

24

Hướng dẫn viên (ngành thể dục thể thao)

6. Viên chức loại C:

- Nhóm 1 (C1):

Số thứ tự

Ngạch viên chức

1

Quan trắc viên sơ cấp

2

Y tá

3

Nữ hộ sinh

4

Kỹ thuật viên y

5

Hộ lý

6

Dược tá

7

Kỹ thuật viên dược

- Nhóm 2 (C2): Ngạch nhân viên nhà xác

- Nhóm 3 (C3): Ngạch Y công.

2.4. Bảng 4 – Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước

Đơn vị tính: 1.000 đồng

2.5. Bảng 5 – Bảng lương cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số thứ tự

Chức danh lãnh đạo

Bậc 1

Bậc 2

1

Bí thư đảng ủy

Hệ số lương

2,35

2,85

Mức lương thực hiện 01/10/2004

681,5

826,5

2

Phó Bí thư đảng ủy

Chủ tịch Hội đồng nhân dân

Chủ tịch Ủy ban nhân dân

Hệ số lương

2,15

2,65

Mức lương thực hiện 01/10/2004

623,5

768,5

3

Thường trực đảng ủy

Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân

Hệ số lương

1,95

2,45

Mức lương thực hiện 01/10/2004

565,5

710,5

4

Trưởng các đoàn thể

Ủy viên Ủy ban nhân dân

Hệ số lương

1,75

2,25

Mức lương thực hiện 01/10/2004

507,5

652,5

2.6. Bảng 6 – Bảng lương cấp quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân

(1) Bảng lương cấp bậc quân hàm

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số thứ tự

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương thực hiện 01/10/2004

1

Đại tướng

10,40

3.016,0

2

Thượng tướng

9,80

2.842,0

3

Trung tướng

9,20

2.668,0

4

Thiếu tướng

8,60

2.494,0

5

Đại tá

8,00

2.320,0

6

Thượng tá

7,30

2.117,0

7

Trung tá

6,60

1.914,0

8

Thiếu tá

6,00

1.740,0

9

Đại úy

5,40

1.566,0

10

Thượng úy

5,00

1.450,0

11

Trung úy

4,60

1.334,0

12

Thiếu úy

4,20

1.218,0

13

Thượng sĩ

3,80

1.102,0

14

Trung sĩ

3,50

1.015,0

15

Hạ sĩ

3,20

928,0

(2) Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân và sĩ quan công an nhân dân

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số thứ tự

Cấp bậc quân hàm

Nâng lương lần 1

Nâng lương lần 2

1

Đại tá

Hệ số lương

8,40

8,60

Mức lương thực hiện 01/10/2004

2.436,0

2.494,0

2

Thượng tá

Hệ số lương

7,70

8,10

Mức lương thực hiện 01/10/2004

2.233,0

2.349,0

3

Trung tá

Hệ số lương

7,00

7,40

Mức lương thực hiện 01/10/2004

2.030,0

2.146,0

4

Thiếu tá

Hệ số lương

6,40

6,80

Mức lương thực hiện 01/10/2004

1.856,0

1.972,0

5

Đại úy

Hệ số lương

5,80

6,20

Mức lương thực hiện 01/10/2004

1.682,0

1.798,0

6

Thượng úy

Hệ số lương

5,35

5,70

Mức lương thực hiện 01/10/2004

1.551,5

1.653,0

2.7. Bảng 7 – Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kĩ thuật thuộc công an nhân dân

Đơn vị tính: 1.000 đồng

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Mức lương cơ sở 2025 là bao nhiêu?

Mức lương cơ sở 2025 là 2.340.000 VNĐ áp dụng từ 01/07/2024

3.2. Công thức tính lương dựa trên hệ số lương cơ bản như thế nào?

Công thức tính lương cơ bản: Lương cơ bản = Mức lương cơ sở × Hệ số lương.

3.3. Hệ số lương cơ bản có thay đổi qua các năm không?

Hệ số lương cơ bản thường thay đổi khi Chính phủ thực hiện điều chỉnh về lương cơ sở hoặc cấu trúc bảng lương nhằm cải thiện thu nhập cho người lao động.

3.4. Hệ số lương áp dụng cho những đối tượng nào?

Hệ số lương cơ bản thường áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.