Lương Chủ tịch TP. Hồ Chí Minh mới nhất 2025 bao nhiêu?
Lương Chủ tịch TP. Hồ Chí Minh mới nhất 2025 bao nhiêu?

1. Lương Chủ tịch TP. Hồ Chí Minh mới nhất 2025 bao nhiêu?

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh có hệ số lương là 9,7 (bậc 1) và 10,3 (bậc 2). Do đo, mức lương là 22.698.000 VNĐ hoặc 24.102.000 VNĐ.

Căn cứ Bảng II Bảng chuyển xếp số 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC quy định như sau về mức lương Chủ tịch UBND Thành phố Hồ Chí Minh:

STT

Chức danh

Bậc 1

Bậc 2

Hệ số lương cũ

Hệ số lương mới

Hệ số lương cũ + % tái cử (nếu có)

Hệ số lương mới

8


9


10


11


12



13

Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ

Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước

Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội

Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh

8,20

9,70

8,20 + % tái cử

10,30

Với mức lương cơ sở hiện tại là 2.340.000 VNĐ, mức lương chủ tịch UBND TP. Hồ Chí Minh được tính như sau:

  • Bậc 1: 2.340.000 x 9,7 = 22.698.000 VNĐ
  • Bậc 2: 2.340.000 x 10,3 = 24.102.000 VNĐ
Mức lương Chủ tịch Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu?
Mức lương Chủ tịch Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu?

2. Lương Chủ tịch 24 quận, huyện TP. Hồ Chí Minh mới nhất 2025 bao nhiêu?

Lương của Chủ tịch quận ở TP. Hồ Chí Minh là 15.350.400 VNĐ.

Căn cứ Mục 3 Bảng chuyển xếp số 3 Bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với các chức danh do bầu cử thuộc diện xếp lương mới theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC quy định như sau:

Số TT

Chức danh

Hệ số lương cũ theo bảng lương chưc vụ dân cử

Hệ số lương mới và hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo

Ngạch (mã số)

Bậc trong ngạch

Hệ số lương mới + Hệ số phụ cấp chức vụ

Hệ số lương mới

Hệ số phụ cấp chức vụ

Tổng hệ số lương và phụ cấp chức vụ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8=6+7)

1

Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II (gọi tắt là đô thị loại II)

1.1

Chủ tịch Hội đồng nhân dân đô thị loại II, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân đô thị loại II

5,9

Chuyên viên chính

(01.002)

Bậc 7

6,44

0,90

7,34

2

Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội, quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là đô thị loại III)

2.1

Chủ tịch Hội đồng nhân dân đô thị loại III, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân đô thị loại III

5,2

Chuyên viên chính

(01.002)

Bậc 5

5,76

0,80

6,56

3

Huyện, thị xã và các quận còn lại (gọi tắt là huỵện)

3.1

Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện

4,9

Chuyên viên chính

(01.002)

Bậc 4

5,42

0,70

6,12

Căn cứ vào hệ số lương trên đây, nhận thấy hệ số lương chủ tịch quận tại Tp. Hồ Chí Minh là 6,56, hệ số lương chủ tịch các huyện là 6,12. Mức lương cơ sở hiện nay là 2.340.000 VNĐ theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, mức lương Chủ tịch quận, huyện tại Tp. Hồ Chí Minh như sau:

  • Quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh:

2.340.000 x 6,56 = 15.350.400 VNĐ

  • Huyện thuộc thành phố Hồ Chí Minh:

2.340.000 x 6,12 = 14.320.800 VNĐ

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Lương của Chủ tịch 24 quận, huyện tại TP. Hồ Chí Minh được tính như thế nào?

Lương của Chủ tịch các quận, huyện tại TP. Hồ Chí Minh được tính dựa trên hệ số lương chức danh, nhân với mức lương cơ sở. Ngoài ra, các khoản phụ cấp như phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực (nếu có), và tiền thưởng sẽ được cộng thêm vào tổng thu nhập.

3.2. Hệ số lương của Chủ tịch quận, huyện TP. Hồ Chí Minh là bao nhiêu?

Hệ số lương của Chủ tịch quận, huyện TP. Hồ Chí Minh thường dao động từ 9,7 đến 10,30. Sự chênh lệch phụ thuộc vào chức danh cụ thể, thâm niên công tác và quy mô của từng quận, huyện.

3.3. Mức lương cơ sở năm 2025 ảnh hưởng thế nào đến lương Chủ tịch quận, huyện?

Năm 2025, mức lương cơ sở đã tăng lên 2.340.000 đồng. Điều này dẫn đến mức lương cơ bản của Chủ tịch các quận, huyện cũng tăng tương ứng, mang lại thu nhập cao hơn so với các năm trước.

3.4. Các phụ cấp nào được áp dụng cho Chủ tịch quận, huyện?

Chủ tịch quận, huyện TP. Hồ Chí Minh được hưởng một số khoản phụ cấp chính như:

  • Phụ cấp chức vụ: Theo quy định tương ứng với vị trí công tác.
  • Phụ cấp khu vực: Áp dụng cho các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt.
  • Phụ cấp thâm niên: Dành cho những cán bộ có nhiều năm công tác trong ngành.

3.5. Thu nhập thực tế của Chủ tịch quận, huyện tại TP. Hồ Chí Minh là bao nhiêu?

Thu nhập thực tế bao gồm lương cơ bản, phụ cấp, tiền thưởng và các khoản hỗ trợ khác. Với việc tăng mức lương cơ sở, tổng thu nhập thực tế của Chủ tịch các quận, huyện TP. Hồ Chí Minh năm 2025 dự kiến cao hơn đáng kể so với trước.

3.6. Lương Chủ tịch quận, huyện tại TP. Hồ Chí Minh có khác nhau không?

Có, mức lương có thể khác nhau giữa các quận, huyện, tùy thuộc vào quy mô dân số, diện tích, và đặc điểm kinh tế - xã hội. Các quận trung tâm thường có hệ số chức danh cao hơn so với các huyện ngoại thành.