03 bảng hệ số lương công an mới nhất 2025
03 bảng hệ số lương công an mới nhất 2025

1. 03 bảng hệ số lương công an mới nhất 2025

Bảng hệ số lương và mức lương công an căn cứ theo Nghị định 204/2004 về chế độ tiền lương với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang cụ thể như sau:

1.1. Bảng lương công an theo cấp bậc quân hàm

Bảng lương công an theo cấp bậc quân hàm
Bảng lương công an theo cấp bậc quân hàm

1.2. Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an

Chuyên môn kỹ thuật là công dân Việt Nam được tuyển chọn, hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật của ngành công an và được phong, thăng hàm cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan. Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an như sau:

Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an

Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an

Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an

1.3. Bảng lương công nhân công an

Công nhân công an có trình độ chuyên môn kỹ thuật được tuyển dụng vào làm việc trong ngành công an, được phong hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ có bảng hệ số và mức lương như sau:

Bảng lương công nhân công an

Bảng lương công nhân công an

Bảng lương công nhân công an

2. Đối tượng được hưởng phụ cấp công vụ trong Công an nhân dân

Khoản 1 Điều 2 Thông tư 24/2012/TT-BCA quy định chế độ phụ cấp công vụ áp dụng đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân, nhân viên Công an và lao động hợp đồng hưởng lương, phụ cấp từ ngân sách nhà nước trong Công an nhân dân, bao gồm các đối tượng sau:

  • Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn.
  • Công nhân, nhân viên Công an và lao động hợp đồng (trong định mức của Bộ) hưởng lương theo các bảng lương ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

3. Mức phụ cấp công vụ trong Công an nhân dân là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 24/2012/TT-BCA, mức phụ cấp công vụ bằng 25% mức lương cấp bậc hàm, mức lương ngạch bậc hoặc mức phụ cấp cấp bậc hàm, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng.

Theo đó, công thức tính mức tiền phụ cấp công vụ trong Công an nhân dân được hưởng hàng tháng như sau:

Mức tiền phụ cấp công vụ được hưởng hàng tháng

=

Hệ số lương cấp bậc hàm, ngạch bậc hoặc hệ số phụ cấp cấp bậc hàm + (cộng) phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng

x

Mức lương tối thiểu chung

x

25%

Hiện nay, mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 là 2.340.000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP)

Ví dụ: Đồng chí A, Đội trưởng; hưởng lương hệ số 6,00 (cấp bậc hàm Thiếu tá), phụ cấp chức vụ lãnh đạo hệ số 0,3. Mức tiền phụ cấp công vụ một tháng của đồng chí A là:

(6,00 + 0,30) x 2.340.000 đồng x 25% = 3.685.500 đồng.

Mức phụ cấp công vụ trong Công an nhân dân là bao nhiêu?
Mức phụ cấp công vụ trong Công an nhân dân là bao nhiêu?

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Hệ số lương công an được tính như thế nào?

Hệ số lương công an được tính dựa trên cấp bậc, chức vụ và thâm niên công tác của từng cán bộ, chiến sĩ. Mỗi cấp bậc sẽ có một hệ số lương tương ứng theo quy định của Chính phủ.

4.2. Hệ số lương công an có khác so với hệ số lương của công chức, viên chức khác không?

Hệ số lương công an có một số khác biệt so với công chức, viên chức khác vì tính chất đặc thù của ngành. Tuy nhiên, cũng giống như các ngành khác, mức lương sẽ phụ thuộc vào hệ số lương nhân với mức lương cơ sở.

4.3. Hệ số lương công an hiện tại là bao nhiêu?

Hệ số lương công an hiện tại phụ thuộc vào cấp bậc và chức vụ. Hệ số lương hiện nay của công an bắt đầu từ khoảng 3,2 đến 10,4 cho các cấp bậc từ hạ sĩ đến đại tướng.

4.5. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến mức tăng hệ số lương của công an?

Mức tăng hệ số lương công an phụ thuộc vào thâm niên công tác, quá trình rèn luyện, kết quả công tác và các quy định của nhà nước về việc điều chỉnh mức lương.

4.6. Khi nào công an được điều chỉnh hệ số lương?

Cán bộ, chiến sĩ công an được điều chỉnh hệ số lương định kỳ hoặc khi có quyết định tăng lương cơ sở của Chính phủ. Các đợt điều chỉnh thường diễn ra khi có sự thay đổi về mức lương cơ sở hoặc chính sách tiền lương mới.