Sách bài tập Vật lí 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Mô tả dao động điều hòa

Với giải sách bài tập Vật lí 11 Bài 2: Mô tả dao động điều hòa sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Vật lí 11 Bài 2.

1 28,153 01/11/2024


Giải SBT Vật lí 11 Bài 2: Mô tả dao động điều hòa

Bài 2.1 trang 6 SBT Vật lí 11: Một chất điểm dao động điều hoà có chu kì T = 1 s. Tần số góc ω của dao động là

A. π (rad/s) B. 2π (rad/s) C. 1 (rad/s) D. 2 (rad/s).

Lời giải:

Ta có tần số góc ω=2πT=2π1=2π(rad/s)

Đáp án: B

Bài 2.2 trang 6 SBT Vật lí 11: Một chất điểm dao động điều hoà có tần số góc ω=10π(rad/s). Tần số của dao động là

A. 5 Hz B. 10 Hz C. 20 Hz D. 5π Hz.

Lời giải:

Ta có tần số góc ω=2πf=10π=>f=ω2π=10π2π=5(Hz)

Đáp án: A

Bài 2.3 trang 6 SBT Vật lí 11: Một chất điểm dao động điều hoà trong thời gian 1 phút vật thực hiện được 30 dao động. Chu kì dao động của vật là

A. 2 s B. 30 s C. 0,5 s D. 1 s

Lời giải:

1s vật thực hiện được số dao động là : 30:60=0,5(dao động )

=>f=0,5(Hz)=>T=1f=10,5=2(s)

Đáp án :A

Bài 2.4 trang 6 SBT Vật lí 11: Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình li độ theo thời gian là:

x=53cos(10πt+π3)(cm). Tần số của dao động là:

A. 10 Hz B. 20 Hz C. 10 Hz D . 5 Hz.

Lời giải:

Từ phương trình ta có : ω=10π=>f=ω2π=10π2π=5(Hz)

Đáp án :D

Bài 2.5 trang 6 SBT Vật lí 11: Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình li độ theo thời gian là:

x=6cos(4πt+π3)(cm). Chu kì của dao động bằng:

A. 4 s B. 2 s C.0,25 s D. 0,5 s.

Lời giải:

Từ phương trình ta có : ω=4π=>T=2πω=2π4π=0,5(s)

Đáp án :D

Bài 2.6 trang 6 SBT Vật lí 11: Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình li độ theo thời gian x=10cos(π3t+π2)(cm). Tại thời điểm t vật có li độ 6 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Sau 9 s kể từ thời điểm t thì vật đi qua li độ:

A. 3 cm đang hướng về vị trí cân bằng.

B.3 cm đang hướng về vị trí biên.

C. 6 cm đang hướng về vị trí biên.

D. 6 cm đang hướng về vị trí cân bằng.

Lời giải:

Từ phương trình ta có :ω=π3=>T=2πω=2π.3π=6(s)

Tại thời điểm t vật có li độ 6 cm và đang hướng về vị trí cân bằng

=> sau t=9(s)=96T=1,5T =T+T2 thì vật ở có li độ bằng -6 cm và đang hướng về VTCB

Sách bài tập Vật lí 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Mô tả dao động điều hòa (ảnh 1)

Đáp án :D

Bài 2.7 trang 7 SBT Vật lí 11: Phương trình dao động điều hoà là x=5cos(10πtπ2)(cm).Tính thời gian để vật đi được quãng đường 2,5 cm kẻ từ thời điểm t = 0.

Lời giải:

Từ phương trình ta có : ω=10π=>T=2πω=2π10π=0,2(s)

Và biên độ dao động A= 5 (cm)

Ta có S=2,5=A2

Tại thời điểm t=0 vật ở VTCB đi ra biên dương . Để đi hết quãng đường S=A2thì nó đi từ VTCB: x=A2 => t=T12=0,212=160(s)

Bài 2.8 trang 7 SBT Vật lí 11: Đồ thị li độ theo thời gian của một chất điềm dao động điều hoà được mô tả như Hình 2.1

Sách bài tập Vật lí 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Mô tả dao động điều hòa (ảnh 1)

a) Xác định biên độ, chu kì và pha ban đầu của dao động.

b) Viết phương trình dao động.

c) Xác định li độ của vật ở các thời điểm 0,4 s ; 0,6 s và 0,8 s.

Lời giải:

a) Từ đồ thị ta có

Biên độ dao động của vật : A=xmax=20(cm)

Từ vị trí thấp nhất đến vị trí cao nhất là T2=0,4=>T=0,8(s)

Tại thời điểm t = 0 , vật ở vị trí biên âm : x=A=20(cm)

=> x=Acosφ =>cosφ=xA=1=>φ=π

b) Ta có chu kì dao động của vật : T=0,8=>ω=2π0,8=2,5π(rad/s)

Vậy phương trình dao động : x=20cos(2,5πt+π)

c) Lúc t= 0,4 (s) vật đang ở vị trí biên dương : x=A=20(cm)

Lúc t= 0,6 (s) vật đang ở VTCB : x=0

Lúc t= 0,8 (s) vật đang ở vị trí biên âm : x=A=20(cm)

Bài 2.9 trang 7 SBT Vật lí 11: Đồ thị li độ theo thời gian x1,x2 của hai chất điểm dao động điều hoà được mô tả như Hình 2.2:

Sách bài tập Vật lí 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Mô tả dao động điều hòa (ảnh 1)

a) Xác định độ lệch pha của hai dao dao động.

b) Viết phương trình dao động của x1,x2

Lời giải:

a) Từ đồ thị ta có :

Tại thời điểm t=0 , vật x1 ở vị trí cân bằng x=0

=> x1=A1cosφ1<=>cosφ1=0=>φ1=π2

Biên độ dao động của x2: A=xmax=10(cm)

Tại thời điểm t=0 , vật x2 ở vị trí biên âm x=A

=>x2=Acosφ2<=>cosφ2=1=>φ2=π

=> độ lệch pha của hai dao dao động Δφ=|φ1φ2|=π2

=> hai dao động vuông pha với nhau .

b) Từ đồ thị ta có :

Xét x1

Biên độ dao động của x1 : A=xmax=20(cm)

Từ vị trí thấp nhất đến vị trí cao nhất là T2=0,4=>T=0,8(s)=>ω=2πT=2π0,8=2,5π(rad/s)

=> Phương trình dao động x1=20cos(2,5πt+π2)

Xét x2

Biên độ dao động của x2 : A=xmax=10(cm)

Từ vị trí thấp nhất đến vị trí cao nhất là T2=0,4=>T=0,8(s)=>ω=2πT=2π0,8=2,5π(rad/s)

=> Phương trình dao động x2=10cos(2,5πt+π)

Bài 2.10 trang 7 SBT Vật lí 11: Một chất điểm dao động điều hoà với chu khí T = 2s. trong 3 s vật đi được quãng đường 60 cm. Khi t = 0 vật đi qua vị trí cân bằng và hướng về vị trí biên dương. Hãy viết phương trình dao động của vật.

Lời giải:

Ta có chu kì dao động : T=2s=>ω=2πT=π(rad/s)

Ta có : tT=32=1,5=>t=1,5T=T+T2 =>S=4A+2A=6A=60cm =>A=10(cm)

Khi t = 0 vật đi qua vị trí cân bằng xx=0v>0

x1=A1cosφ1<=>cosφ1=0=>φ1=π2

Vậy phương trình dao động của vật là : x=10cos(πtπ2)

Bài 2.11 trang 7 SBT Vật lí 11: Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình x=10cos(2πt+5π6)(cm). Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t= 1 s đến t = 2,5 s.

Lời giải:

Từ phương trình ta có:

Biên độ dao động A=10cm

Biên độ góc ω=2π=>T=2πω=1s

Khoảng thời gian từ t= 1 s đến t = 2,5 s =>Δt=1,5s=1,5T=T+T2

=> Quãng đường vật đi được trong 1,5 T là S=4A+2A=6A=60cm

Lý thuyết Mô tả dao động điều hòa

I. Các đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa

- Li độ: x là độ dịch chuyển từ VTCB đến vị trí của vật tại thời điểm t

- Biên độ: A là độ dịch chuyển cực đại của vật tính từ VTCB

- Chu kì: T là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động

- Tần số: f là số dao động mà vật thực hiện được trong một giây

f=1T

Đơn vị của tần số: 1s, gọi là Héc (Kí hiệu Hz)

- Tần số góc: ω

ωT=2π hay ω=2πT (rad/s)

- Biên độ, chu kì, tần số và tần số góc là những đại lượng không đổi, không phụ thuộc vào thời điểm quan sát. Với các vật khác nhau thì các đại lượng này khác nhau. Vì thế chúng là những đại lượng đặc trưng cho dao động điều hòa

II. Pha ban đầu. Độ lệch pha

1. Pha ban đầu

- Pha ban đầu φ cho biết tại thời điểm bắt đầu quan sát vật dao động điều hòa ở đâu và sẽ đi về phía nào

- Pha ban đầu có giá trị nằm trong khoảng từ π đến π

2. Độ lệch pha giữa hai dao động cùng chu kì

- Độ lệch pha là đại lượng không đổi, không phụ thuộc vào thời điểm quan sát

φ1>φ2 thì dao động 1 sớm pha hơn dao động 2

φ1<φ2 thì dao động 1 trễ pha hơn dao động 2

φ1=φ2 thì dao động 1 cùng (đồng) pha với dao động 2

φ1=φ2+π thì dao động 1 ngược pha với dao động 2

III. Sơ đồ tư duy về "Mô tả dao động điều hòa"

Lý thuyết Vật lí 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Mô tả dao động điều hòa (ảnh 1)

Xem thêm các lời giải SBT Vật lí 11 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 2: Mô tả dao động điều hòa

Bài 3: Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa

Bài 5: Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa

Bài 6: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng

Ôn tập cuối chương 1 trang 14

1 28,153 01/11/2024


Xem thêm các chương trình khác: