Sách bài tập Vật lí 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Cường độ dòng điện
Với giải sách bài tập Vật lí 11 Bài 22: Cường độ dòng điện sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Vật lí 11 Bài 22.
Giải SBT Vật lí 11 Bài 22: Cường độ dòng điện
Câu 22.1 trang 50 SBT Vật Lí 11: Dòng điện trong kim loại là
A. dòng dịch chuyển của điện tích.
B. dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích tự do.
C. dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện.
D. dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương và âm.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích tự do.
Câu 22.2 trang 50 SBT Vật Lí 11: Quy ước chiều dòng điện là
A. chiều dịch chuyển của các electron.
B. chiều dịch chuyển của các ion.
C. chiều dịch chuyển của các ion âm.
D. chiều dịch chuyển của các điện tích dương.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Quy ước chiều dòng điện là chiều dịch chuyển của các điện tích dương.
Câu 22.3 trang 50 SBT Vật Lí 11: Dòng điện không đổi là
A. dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian.
B. dòng điện có cường độ thay đổi theo thời gian.
C. dòng điện có điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây thay đổi theo thời gian.
D. dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
Câu 22.4 trang 50 SBT Vật Lí 11: Cường độ dòng điện được xác định theo biểu thức nào sau đây?
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Cường độ dòng điện được xác định theo biểu thức .
Câu 22.5 trang 50 SBT Vật Lí 11: Chỉ ra câu sai.
A. Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế.
B. Để đo cường độ dòng điện, phải mắc nối tiếp ampe kế với mạch điện.
C. Dòng điện chạy qua ampe kế đi vào chốt dương, đi ra chốt âm của ampe kế.
D. Dòng điện chạy qua ampe kế đi vào chốt âm, đi ra chốt dương của ampe kế.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Quy ước chiều dòng điện chạy qua ampe kế đi vào chốt dương, đi ra chốt âm của ampe kế.
A. 3.1018.
B. 6,25.1018.
C. 90.1018.
D. 30.1018.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Số electron cần tìm
B. 1,25.1019.
C. 2.1019.
D. 0,5.1019.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Số electron cần tìm
B. 12,2.1019.
C. 6.1018.
D. 7,5.1017.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Số lượng electron cần tìm:
B. 1019.
C. 1020.
D. 1021.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Số electron cần tìm:
C. 5A.
D. 0,4A.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Cường độ dòng điện:
B. 0,12A.
C. 0,2A.
D. 4,8A.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Cường độ dòng điện:
C. 32C.
D. 8C.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Điện lượng cần tìm:
B. 7,35.1014.
C. 2,66.1014.
D. 0,266.1014.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Số electron cần tìm:
A. 6A.
B. 3A.
C. 4A.
D. 2A.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Cường độ dòng điện cần tìm:
A. vôn (V), ampe (A), ampe (A).
B. ampe (A), vôn (V), cu lông (C).
C. niutơn (N), fara (F), vôn (V).
D. fara (F), vôn/mét (V/m), jun (J).
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là ampe (A), vôn (V), cu lông (C).
Áp dụng công thức .
- Cường độ dòng điện: .
- Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 2 giây:
q = It = 2.2 = 4C.
- Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn là:
n = = 2,5.1019 electron.
Cường độ dòng điện:
Điện lượng chạy qua tiết diện đó trong 2 phút: q = It = 2.120 = 240C.
a) Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong thời gian 2 phút.
b) Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian nói trên.
Lời giải:
a) Điện lượng chạy qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 2 phút: q = It = 76,8C.
b) Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc là: electron.
Lời giải:
Tốc độ dịch chuyển có hướng của electron tự do được xác định:
Lý thuyết Cường độ dòng điện
- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là độ lớn của điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong một đơn vị thời gian, càng lớn thì dòng điện chạy qua càng mạnh.
- Cường độ dòng điện được xác định bằng công thức I = Δq/Δt, với đơn vị của cường độ dòng điện là A, của điện lượng là C, của thời gian là s.
Từ công thức trên ta có: Δq = I.Δt.
- Đơn vị điện lượng C được định nghĩa là tổng điện lượng của các hạt mang điện chạy qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1s bởi dòng điện có cường độ 1A, hay 1C = 1As.
II. Liên hệ giữa cường độ dòng điện với mật độ và tốc độ của các hạt mang điện
1. Dòng điện chạy trong dây dẫn kim loại
- Electron tự do trong kim loại có thể chuyển động tự do.
- Khi dây dẫn kết nối với nguồn điện thì trong dây dẫn xuất hiện điện trường.
- Các electron mang điện tích âm dịch chuyển ngược chiều với hướng của điện trường, tạo ra dòng điện (Hình 22.3).
- Chiều dòng điện trong mạch được quy ước từ cực dương đến cực âm của nguồn điện.
- Trong kim loại, dòng điện được tạo ra bởi các electron dịch chuyển ngược chiều với chiều quy ước của dòng điện.
2. Biểu thức liên hệ giữa cường độ dòng điện với mật độ và tốc độ của các hạt mang điện
- Nếu gọi:
+ S: diện tích tiết diện thẳng của dây dẫn.
+ n: mật độ hạt mang điện (số electron tự do trong một đơn vị thể tích của dây dẫn).
+ v: tốc độ dịch chuyển có hướng của electron.
+ e: độ lớn điện tích của electron.
- Số electron chạy qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian At là: N = nSv.Δt.
- Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn là: Δq = N e = Snve.Δt.
- Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại được tính bằng công thức: I = Snve.
Sơ đồ tư duy về “Cường độ dòng điện”
Xem thêm các lời giải SBT Vật lí 11 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối chương 3 trang 47
Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Kết nối tri thức - hay nhất
- Văn mẫu lớp 11 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 11 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 11 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Global success
- Giải sgk Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 11 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Kết nối tri thức