Sách bài tập Vật lí 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Khái niệm điện trường
Với giải sách bài tập Vật lí 11 Bài 17: Khái niệm điện trường sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Vật lí 11 Bài 17.
Giải SBT Vật lí 11 Bài 17: Khái niệm điện trường
A. tác dụng lực lên mọi vật đặt trong nó.
B. tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó.
C. truyền lực cho các điện tích.
D. truyền tương tác giữa các điện tích.
Lời giải:
Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích.
Đáp án : D
A. phương của vectơ cường độ điện trường.
B. chiều của vectơ cường độ điện trường.
G. phương diện tác dụng lực.
D. độ lớn của lực điện.
Lời giải:
Cường độ điện trường là đại lượng vật lí đăch trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của điện trường tại một điểm
Đáp án : D
Bài 17.3 trang 33 SBT Vật lí 11: Đơn vị của cường độ điện trường là
C. V/m.
D. V.
Lời giải:
Trong hệ SI , đơn vị của cường độ điện trường là Vôn trên mét (V/m)
Đáp án : C
A. Khoảng cách r từ Q đến điểm quan sát.
B. Hằng số điện của chân không.
C. Độ lớn của điện tích Q.
D. Độ lớn của điện tích Q đặt tại điểm quan sát.
Lời giải:
Đại lượng không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm là điện tích Q đặt tại điểm quan sát vì điện trường tại một điểm được tính bằng công thức:
Trong đó ε là hằng số điện môi của môi trường, r là khoảng cách từ vị trí qua sát đến điện tích Q.
Đáp án : D
A. chiều hướng từ M tới Q với độ lớn bằng
B. chiều hướng từ M ra xa khỏi Q với độ lớn bằng
C. chiều hướng từ M tới Q với độ lớn bằng
D. chiều hướng từ M ra xa khỏi Q với độ lớn bằng
Lời giải:
Điện trường tại một điểm được tính bằng công thức:
Trong đó ε là hằng số điện môi của môi trường, r là khoảng cách từ vị trí M đến điện tích Q.
Do Q < 0 => E hướng vào – Q ( Hướng từ M về Q )
Đáp án : A
Bài 17.6 trang 33 SBT Vật lí 11:
B. 4,5 V/m.
C. V/m.
D. V/m
Lời giải:
Cường độ điện trường:
Đáp án : B
B. một đường tròn đi qua M.
C. một mặt phẳng đi qua M.
D. các mặt cầu đi qua M.
Lời giải:
Cường độ điện trường tại điểm M là :
Những điểm có độ lớn cường độ điện trường bằng độ lớn cường độ điện trường tại M là những điểm cách Q một khoảng bằng QM =R
=> Tập hợp những điểm có độ lớn cường độ điện trường bằng độ lớn cường độ điện trường tại M là mặt cầu tâm Q và đi qua M
Đáp án :A
Cường độ điện trường tại điểm M là :
Lời giải:
Cường độ điện trường tại đám mây dông là:
Lời giải:
Cường độ điện trường là:
Trọng lực của hạt:
Ta thấy => trọng lực có thể được bỏ qua so với lực điện mà Trái Đất tác dụng lên electron => dpcm
A. vectơ, có phương, chiều và độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M.
B. vectơ, chỉ có độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M.
C. vô hướng, có giá trị luôn dương.
D. vô hướng, có thể có giá trị âm hoặc dương.
Lời giải:
Cường độ điện trường tại một điểm M trong điện trường bất kì là đại lượng vectơ, có chiều phụ thuộc vào dấu của điện tích Q và phương là đường thẳng nối giữa điểm Q và điểm ta đang xét .
Độ lớn của cường độ điện trường bằng: với r là khoảng cách từ M đến Q nên độ lướn của E phụ thuộc vào vị trí của M
Đáp án: B
A. những đường cong và đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q.
B. những đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q.
C. những đường cong và đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q.
D. những đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q.
Lời giải:
Các đường sức điện là các đường cong không kín . Nó xuất phát từ các điện tích dương và tận cùng ở các điện tích âm ( hoặc ở vô cực ) .
Đáp án : A
Bài 17.13 trang 34 SBT Vật lí 11: Đường sức điện cho chúng ta biết về
A. độ lớn của cường độ điện trường của các điểm trên đường sức điện.
B. phương và chiều của cường độ điện trường tại mỗi điểm trên đường sức điện.
C. độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích thử q.
D. độ mạnh yếu của điện trường.
Lời giải:
Nơi nào có cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức điện ở đó vẽ mau hơn ( dày hơn ) và với nào có cường độ điện trường nhỏ hơn thì các đường sức điện ở đó vẽ thưa hơn.
Đáp án : D
Lời giải:
Các đường sức xuất phát từ các điện tích dương và tận cùng ở các điện tích âm ( hoặc ở vô cực )
Ta có hình vẽ hệ đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích âm đặt trong chân không :
Nhận xét : Khoảng cách càng gần về các điện tích thì đường sức điện càng dày , điện trường càng mạnh
Lời giải:
Các đường sức xuất phát từ các điện tích dương và tận cùng ở các điện tích âm ( hoặc ở vô cực )
Ta có hình vẽ hệ đường sức điện của điện trường xung quanh hệ hai điện tích âm bằng nhau :
Nhận xét : Khoảng cách càng xa các điện tích thì đường sức điện càng thưa dần , điện trường yếu dần.
a) Hãy vẽ hệ đường sức điện của điện trường trái đất ở khu vực đó.
b) Một hạt bụi mịn có điện tích C sẽ chịu tác dụng của lực điện có phương, chiều và độ lớn như thế nào?
Lời giải:
a) Hệ đường sức điện của điện trường trái đất ở khu vực tồn tại điện trường theo phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới :
b) Một hạt bụi mịn có điện tích C sẽ chịu tác dụng của lực điện có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới ( do ngay sát bề mặt Trái đất tồn tại điện trường theo phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới)
Độ lớn lực điện của Trái đất tác dụng lên hạt bụi này là :
Do điện tích và là trái dấu nên để cường độ điện trường tại M bằng 0 thì M phải nằm ngoài đoạn nối AB
Vì có điện tích nhỏ hơn nên M nằm gần B hơn
Cường độ điện trường tại M bằng 0 nên :
Vậy điểm M cần tìm nằm ngoài AB và cách B một khoảng 4 cm cách A một đoạn 7 cm .
Cường độ điện trường do điện do điện tích gây ra tại A là
Cường độ điện trường do điện do điện tích gây ra tại A là
Do điện tích và là cùng dấu nên để cường độ điện trường tại M bằng 0 thì M phải nằm trong đoạn nối AB .
Vì có điện tích nhỏ hơn nên M nằm gần B hơn
Cường độ điện trường tại M bằng 0 nên :
Vậy điểm M cần tìm nằm trong AB và cách A một khoảng 3,8 cm cách B một đoạn 2,2 cm
Lời giải:
Khi vật thẳng đứng => Vật cân bằng
Lý thuyết Khái niệm điện trường
- Xung quanh nam châm và điện tích đều có từ trường và điện trường tương ứng.
- Từ trường truyền tương tác giữa các nam châm, điện trường truyền tương tác giữa các điện tích.
- Điện trường được tạo ra bởi điện tích là dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích.
- Người ta sử dụng điện tích dương thử để phát hiện lực điện tác dụng lên nó và đo độ mạnh yếu của điện trường tại điểm đó.
- Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường.
- Cường độ điện trường tại một điểm được đo bằng tỉ số giữa lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích đó, ký hiệu là E = F/q (theo công thức 16.2).
- Cường độ điện trường được đơn vị là vôn trên mét (V/m) trong hệ SI.
- Cường độ điện trường là một đại lượng vectơ.
- Vectơ cường độ điện trường Ẻ tại một điểm được xác định bằng tỉ số giữa vectơ lực điện F tác dụng lên một điện tích q đặt tại điểm đó và trị số của điện tích đó: E = F/q.
- Độ lớn cường độ điện trường do một điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r có giá trị bằng: E = |Q|/(4πε0r2) (theo công thức 16.2).
- Tính vectơ cường độ điện trường của hệ điện tích tại điểm A bằng cách tính tổng vectơ cường độ điện trường từ các điện tích điểm trong hệ.
- Cường độ điện trường tổng hợp chính bằng thương số của vectơ lực điện tổng hợp chia cho trị số của điện tích q: E = F/q.
- Cường độ điện trường của hệ điện tích được tổng hợp từ cường độ điện trường của các điện tích điểm trong hệ theo công thức E = ΣEᵢ = E₁+ E2+E3+… (theo công thức 17.2 hoặc 17.3).
- Để quan sát điện trường của hệ hai điện tích, người ta sử dụng thí nghiệm: cho hạt cách điện vào bể chứa dầu, đặt một hoặc hai quả cầu kim loại tích điện trong đó.
- Các hạt cách điện sẽ nằm dọc theo các đường nhất định trong dầu, tạo thành hình ảnh các đường như trên được gọi là điện phổ (theo Hình 17.6).
Sơ đồ tư duy về ''Khái niệm điện trường''
Xem thêm các lời giải SBT Vật lí 11 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Kết nối tri thức - hay nhất
- Văn mẫu lớp 11 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 11 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 11 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Global success
- Giải sgk Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 11 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Kết nối tri thức