Chương IX Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT: Tổ chức thực hiện
Số hiệu: | 13/2016/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: | 02/06/2016 | Ngày hiệu lực: | 19/07/2016 |
Ngày công báo: | 22/07/2016 | Số công báo: | Từ số 759 đến số 760 |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vừa ban hành Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT quy định về đăng ký lưu hành, khảo nghiệm, sản xuất, buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu, kiểm nghiệm, kiểm tra chất lượng, thu hồi, tiêu hủy, quảng cáo thuốc thú y.
1. Đăng ký lưu hành thuốc thú y
2. Nhập khẩu thuốc, nguyên liệu thuốc thú y
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 7 năm 2016.
2. Thông tư này bãi bỏ các quy định sau:
a) Các nội dung về thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y quy định tại Quyết định số 18/2002/QĐ-BTS ngày 03/6/2002 ban hành Quy chế khảo nghiệm giống thủy sản, thức ăn, thuốc, hóa chất và chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản;
b) Điều 1, Điều 2 Thông tư số 47/2010/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung một số Điều quy định về thủ tục hành chính của Quyết định số 71/2007/QĐ-BNN ngày 06/8/2007; Quyết định số 98/2007/QĐ-BNN ngày 03/12/2007; Quyết định số 118/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 và Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/2/2010;
c) Điều 1 Thông tư số 20/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thú y theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/10/2010;
d) Điều 19, Điều 20 và Điều 21 Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
đ) Điều 2 Thông tư số 10/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh Mục thuốc thú y được phép lưu hành, cấm sử dụng ở Việt Nam, công bố mã HS đối với thuốc thú y nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam.
3. Thông tư này thay thế các văn bản sau:
a) Thông tư số 02/2009/TT-BNN ngày 14/01/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thủ tục thu hồi và xử lý thuốc thú y;
b) Thông tư số 03/2009/TT-BNN ngày 14/01/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về ghi nhãn thuốc thú y;
c) Quyết định số 71/2007/QĐ-BNN ngày 06/8/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định trình tự, thủ tục thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y;
d) Quyết định số 98/2007/QĐ-BNN ngày 03/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung, sửa đổi Quyết định số 71/2007/QĐ-BNN ngày 06/8/2007;
đ) Quyết định số 72/2007/QĐ-BNN ngày 06/8/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về kiểm tra chất lượng thuốc thú y;
e) Quyết định số 100/2007/QĐ-BNN ngày 03/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung, sửa đổi Quyết định số 72/2007/QĐ-BNN ngày 06/8/2007.
g) Quyết định số 10/2006/QĐ-BNN ngày 10/02/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định thủ tục đăng ký sản xuất, nhập khẩu, lưu hành thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y;
h) Quyết định số 99/2007/QĐ-BNN ngày 03/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2006/QĐ-BNN ngày 10/02/2006;
i) Thông tư số 51/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định kiểm tra, chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản;
k) Thông tư số 07/2012/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định thủ tục đăng ký, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất thuốc thú y đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP);
l) Thông tư số 08/2012/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định thủ tục đăng ký sản xuất gia công thuốc thú y;
m) Thông tư số 33/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Điều kiện vệ sinh thú y cơ sở kinh doanh thuốc thú y và Điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y.
1. Hồ sơ đăng ký thử nghiệm, khảo nghiệm, sản xuất gia công, lưu hành thuốc thú y nộp trước ngày Thông tư này có hiệu lực giải quyết theo quy định tại Quyết định số 10/2006/QĐ-BNN ngày 10/02/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định thủ tục đăng ký sản xuất, nhập khẩu, lưu hành thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y; Quyết định số 71/2007/QĐ-BNN ngày 06/8/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định trình tự, thủ tục thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y; Thông tư số 08/2012/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định thủ tục đăng ký sản xuất gia công thuốc thú y và các Quyết định sửa đổi, bổ sung.
2. Quản lý chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, khoáng chất dùng trong nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản được thực hiện như sau:
a) Đối với hồ sơ nộp trước ngày 01/7/2016 thực hiện theo quy định của Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản;
b) Các sản phẩm đã được phép lưu hành tiếp tục được lưu hành đến hết thời hạn đã cấp hoặc thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp phép (đối với văn bản cấp phép không ghi thời hạn lưu hành). Việc đăng ký lại hoặc gia hạn thực hiện theo quy định tại Điểm c hoặc Điểm d Khoản 2 Điều này.
c) Sản phẩm có công dụng sát trùng, khử trùng, tiêu độc và có thành phần hoạt chất tại Phụ lục XLIV ban hành kèm theo Thông tư này thực hiện theo quy định tại Thông tư này kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực;
d) Sản phẩm không thuộc Điểm c Khoản này có công dụng phân hủy chất hữu cơ, tạo thức ăn tự nhiên, ổn định môi trường nuôi, bổ sung khoáng chất thực hiện theo quy định về quản lý thức ăn chăn nuôi kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Đối với sản phẩm quy định tại phần C Phụ lục IC Thông tư số 10/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh Mục thuốc thú y được phép lưu hành, cấm sử dụng ở Việt Nam, công bố mã HS đối với thuốc thú y nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam:
a) Sản phẩm có công dụng sát trùng, khử trùng, tiêu độc và có thành phần hoạt chất tại Phụ lục XLIV ban hành kèm theo Thông tư này tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật thú y và Thông tư này.
b) Sản phẩm không thuộc Điểm a Khoản này được phép lưu hành đến hết thời hạn ghi trong giấy chứng nhận được phép lưu hành, sau đó thực hiện theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều này.
4. Cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm có thành phần hoạt chất theo quy định tại Phụ lục XLIV ban hành kèm theo Thông tư này nếu chưa được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y hoặc giấy chứng nhận GMP, trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, cơ sở thực hiện việc đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y theo quy định của Luật thú y và Thông tư này. Bổ sung
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
Article 50. Implementary clause
1. This Circular comes into effect from July 19, 2016.
2. This Circular annuls the following provisions:
a) Regulations about testing of veterinary drugs provided for in Decision No. 18/2002/QD-BTS dated 03/6/2002;
b) Articles 1 and 2 of Circular No. 47/2010/TT-BNNPTNT dated 03/8/2010 by the Ministry of Agriculture and Rural development;
c) Article 1 of Circular No. 20/2011/TT-BNNPTNT dated 06/4/2011 by the Ministry of Agriculture and Rural development;
d) Articles 19, 20 and 21 of Circular No. 04/2015/TT-BNNPTNT dated 12/02/2015 by the Ministry of Agriculture and Rural development;
dd) Article 2 of Circular No. 10/2016/TT-BNNPTNT dated 01/6/2016 by the Ministry of Agriculture and Rural development.
3. This Circular replaces the following documents:
a) Circular No. 02/2009/TT-BNN dated 14/01/2009 by the Ministry of Agriculture and Rural development;
b) Circular No. 03/2009/TT-BNN dated 14/01/2009 by the Ministry of Agriculture and Rural development;
c) Decision No. 71/2007/QD-BNN dated 06/8/2007 by the Ministry of Agriculture and Rural development;
d) Decision No. 98/2007/QD-BNN dated 03/12/2007 by the Ministry of Agriculture and Rural development;
dd) Decision No. 72/2007/QD-BNN dated 06/8/2007 by the Ministry of Agriculture and Rural development;
e) Decision No. 100/2007/QD-BNN dated 03/12/2007 by the Ministry of Agriculture and Rural development.
g) Decision No. 10/2006/QD-BNN dated 10/02/2006 by the Ministry of Agriculture and Rural development;
h) Decision No. 99/2007/QD-BNN dated 03/12/2007 by the Ministry of Agriculture and Rural development;
i) Circular No. 51/2009/TT-BNNPTNT dated 21/8/2009 by the Ministry of Agriculture and Rural development;
k) Circular No. 07/2012/TT-BNNPTNT dated 13/02/2012 by the Ministry of Agriculture and Rural development;
l) Circular No. 08/2012/TT-BNNPTNT dated 13/02/2012 by the Ministry of Agriculture and Rural development;
m) Circular No. 33/2011/TT-BNNPTNT dated 06/5/2011 by the Ministry of Agriculture and Rural development.
Article 51. Transitional provisions
1. Any application for testing, processing or selling veterinary drugs which is submited before the effective date of this Circular shall be processed according to regulations in Decision No. 10/2006/QD-BNN dated 10/02/2006 by the Ministry of Agriculture and Rural development, Decision No. 71/2007/QD-BNN dated 06/8/2007 by the Ministry of Agriculture and Rural development, Circular No. 08/2012/TT-BNNPTNT dated 13/02/2012 by the Ministry of Agriculture and Rural development and amendments thereof.
2. The management of bioproducts, microorganisms, chemicals and/or minerals used in aquaculture as prescribed in Circular No. 23/2015/TT-BNNPTNT dated 22/6/2015 by the Ministry of Agriculture and Rural development shall be carried out as follows:
a) For applications submitted before 01/7/2016, comply with regulations in Circular No. 23/2015/TT-BNNPTNT dated 22/6/2015 by the Ministry of Agriculture and Rural development;
b) Products which are permitted to be sold shall continue to be sold until the expiry date on the license for sale or continue to be sold for 05 years as from the date of license (applicable to license without expiry date). The application for reissuance or extension shall comply with regulations in points c or d clause 2 of this Article.
c) For antiseptics and products used for pasteurizing or disinfecting which have active ingredients specified in Annex XLIV enclosed with this Circular, comply with regulations in this Circular since this Circular comes into effect;
d) For products other than those specified in point c of this clause which are used for disintegrating organic substance, producing natural food, stabilizing raising environment or adding minerals, comply with regulations on management of animal feed since this Circular takes effect.
3. For products specified in part C Annex IC enclosed with Circular No. 10/2016/TT-BNNPTNT dated 01/6/2016 by the Ministry of Agriculture and Rural development promulgating a List of veterinary drugs permitted to be marketed and banned from use in Vietnam, and announcement of HS codes of imported veterinary drugs permitted to be marketed in Vietnam:
a) For antiseptics and products used for pasteurizing or disinfecting which have active ingredients specified in Annex XLIV enclosed with this Circular, continue to comply with regulations in the Law on veterinary medicine and this Circular.
b) Products other than those specified in point a of this clause may be sold until the expiry date written on the certificate of permission for sale, then regulations in point d clause 2 of this Article shall be applicable.
4. If an establishment producing or trading products containing active ingredients prescribed in Annex XLIV enclosed with this Circular has not obtained the certificate of eligibility to product or trade veterinary drugs or the GMP certificate, within 12 months from the day on which this Circular comes into effect, such establishment shall apply for the certificate of eligibility to manufacture/trade veterinary drugs according to regulations in the Law on veterinary medicine and this Circular.
Article 52. Organization of implementation
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Agriculture and Rural development for consideration and solution./.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực