
Chương XII Bộ luật Lao động 2019: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
Số hiệu: | 78/2015/QH13 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 19/06/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2016 |
Ngày công báo: | 26/07/2015 | Số công báo: | Từ số 863 đến số 864 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính, Quyền dân sự | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Người sử dụng lao động, người lao động phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; người lao động được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
Khuyến khích người sử dụng lao động, người lao động tham gia các hình thức bảo hiểm khác đối với người lao động.
2. Trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì người sử dụng lao động không phải trả lương cho người lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
3. Đối với người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả thêm cùng lúc với kỳ trả lương một khoản tiền cho người lao động tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Chapter XII
SOCIAL INSURANCE, HEALTH INSURANCE AND UNEMPLOYMENT INSURANCE
Article 168. Participation in social insurance, health insurance and unemployment insurance
1. Employers and employees shall participate in compulsory social insurance, compulsory health insurance and unemployment insurance and enjoy the benefits in accordance with provisions of the law on social insurance, health insurance and unemployment insurance.
Employers and employees are encouraged to obtain other kinds of insurance for employees.
2. The employer shall not be required to pay salary for an employee when the employee is on leave and receiving social insurance benefits, unless otherwise agreed by both parties.
3. Where an employee is not covered by compulsory social insurance, compulsory health insurance or unemployment insurance, the employer shall, in addition to and at the same time with salary payment, pay the employee an amount equal to the compulsory social insurance, compulsory health insurance, unemployment insurance premiums payable by the employer in accordance with regulations of law on social insurance, health insurance and unemployment insurance.
1. An employee who has paid social insurance for an adequate period of time as prescribed by social insurance laws shall receive retirement pension when he/she reaches the retirement age.
2. Retirement ages of employees in normal working conditions shall be gradually increased to 62 for males by 2028 and 60 for females in 2035.
From 2021, the retirement ages of employees in normal working conditions shall be 60 yeas 03 months for males and 55 years 04 months for females, and shall increase by 03 months for males and 04 months for females after every year.
3. The retirement ages of employees who suffer from work capacity reduction; doing laborious, toxic or dangerous works; working in highly disadvantaged areas may be younger by up to 05 years than the retirement ages specified in Clause 2 of this Article, unless otherwise prescribed by law.
4. Retirement ages of skilled employees and employees in certain special cases may be older by up to 05 years than the retirement ages specified in Clause 2 of this Article, unless otherwise prescribed by law.
5. The Government shall elaborate this Article.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Noi dung cap nhat ...
Điều 12. Trách nhiệm quản lý lao động của người sử dụng lao động
Điều 21. Nội dung hợp đồng lao động
Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
Điều 36. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
Điều 51. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu
Điều 54. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Điều 63. Tổ chức đối thoại tại nơi làm việc
Điều 92. Hội đồng tiền lương quốc gia
Điều 98. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
Điều 116. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người làm công việc có tính chất đặc biệt
Điều 122. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
Điều 130. Xử lý bồi thường thiệt hại
Điều 131. Khiếu nại về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
Điều 161. Lao động là người giúp việc gia đình
Điều 184. Hòa giải viên lao động
Điều 185. Hội đồng trọng tài lao động
Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 152. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 154. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Điều 155. Thời hạn của giấy phép lao động
Bài viết liên quan
Thông báo tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ công an 2025 tại Hà Nội

Thông báo tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ công an 2025 tại Hà Nội
Thông báo tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ công an 2025 tại Hà Nội theo Chỉ thị 10/CT-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ngày 27 tháng 09 năm 2024. 02/01/2025Đi nghĩa vụ công an 3 năm là có đúng quy định pháp luật không?

Đi nghĩa vụ công an 3 năm là có đúng quy định pháp luật không?
Thời gian tham gia nghĩa vụ công an là một trong những thắc mắc phổ biến của các bạn trẻ khi chuẩn bị thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Thông thường, thời gian đi nghĩa vụ công an là 24 tháng (2 năm), song vẫn có những trường hợp ngoại lệ theo quy định. Vậy việc tham gia nghĩa vụ công an trong 3 năm có phù hợp với quy định pháp luật không? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết, dựa trên các quy định hiện hành để giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này. 02/01/2025Rớt nghĩa vụ công an có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

Rớt nghĩa vụ công an có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
Nghĩa vụ công an và nghĩa vụ quân sự đều là hai hình thức thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc theo quy định pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, không ít người thắc mắc rằng, nếu không trúng tuyển nghĩa vụ công an, liệu có bắt buộc phải tham gia nghĩa vụ quân sự hay không? 02/01/2025Đi nghĩa vụ công an có được vào biên chế không?

Đi nghĩa vụ công an có được vào biên chế không?
Đi nghĩa vụ công an có được vào biên chế không? Đây là câu hỏi mà nhiều bạn trẻ và gia đình quan tâm khi cân nhắc tham gia nghĩa vụ trong lực lượng Công an nhân dân. Thực tế, việc tham gia nghĩa vụ công an không chỉ là trách nhiệm với đất nước mà còn là cơ hội để nhiều người phát triển sự nghiệp trong ngành. Tuy nhiên, việc có được vào biên chế sau khi hoàn thành nghĩa vụ công an hay không phụ thuộc vào nhiều yếu tố, từ chính sách tuyển dụng đến năng lực và kết quả công tác của từng cá nhân. Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này qua bài viết dưới đây. 19/11/2024Đi nghĩa vụ công an phải khám sức khỏe mấy lần?

Đi nghĩa vụ công an phải khám sức khỏe mấy lần?
Khám sức khỏe là bước quan trọng trong quy trình tuyển chọn nghĩa vụ công an, giúp đảm bảo rằng người tham gia có đủ thể lực và sức khỏe để đáp ứng yêu cầu của công việc. Tuy nhiên, nhiều người thắc mắc. "Đi nghĩa vụ công an phải khám sức khỏe mấy lần?" Đây là câu hỏi phổ biến, bởi quy trình này không chỉ đơn giản mà còn được thực hiện qua nhiều giai đoạn nhằm sàng lọc kỹ lưỡng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về số lần khám sức khỏe, các bước cụ thể trong quy trình, cũng như những điều cần lưu ý để chuẩn bị tốt nhất. 19/11/2024Bị cận có đi nghĩa vụ công an được không?

Bị cận có đi nghĩa vụ công an được không?
Tham gia nghĩa vụ công an là mong muốn của nhiều bạn trẻ, nhưng không phải ai cũng đủ điều kiện để thực hiện nguyện vọng này. Một trong những câu hỏi thường gặp là liệu những người bị cận thị có thể đăng ký tham gia nghĩa vụ công an hay không. Vấn đề này liên quan đến các tiêu chuẩn sức khỏe được quy định rõ ràng trong ngành, nhằm đảm bảo rằng lực lượng công an luôn đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ. Vậy theo các tiêu chuẩn hiện nay, bị cận có đi nghĩa vụ công an được không? 19/11/2024Đi nghĩa vụ công an có xét lý lịch 3 đời không?

Đi nghĩa vụ công an có xét lý lịch 3 đời không?
Việc tham gia nghĩa vụ công an luôn nhận được sự quan tâm lớn từ nhiều bạn trẻ và gia đình, đặc biệt là về các tiêu chí xét tuyển. Một trong những thắc mắc phổ biến nhất là liệu khi đi nghĩa vụ công an có cần xét lý lịch 3 đời hay không. Đây là vấn đề nhạy cảm, liên quan đến các quy định pháp luật và yêu cầu đặc thù của ngành công an, đòi hỏi sự rõ ràng và minh bạch trong cách hiểu và áp dụng. 02/01/2025Đi nghĩa vụ công an có được đóng BHXH không?

Đi nghĩa vụ công an có được đóng BHXH không?
Một trong những thắc mắc phổ biến của các bạn trẻ trước khi tham gia nghĩa vụ công an là liệu quá trình này có được tính đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) hay không. Đây là một vấn đề quan trọng, bởi thời gian tham gia nghĩa vụ không chỉ là cống hiến cho đất nước mà còn ảnh hưởng đến các quyền lợi dài hạn như hưu trí hoặc trợ cấp sau này. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể về chính sách BHXH áp dụng cho người đi nghĩa vụ công an theo quy định mới nhất. 02/01/2025Quyền lợi khi đi nghĩa vụ công an mới nhất 2025

Quyền lợi khi đi nghĩa vụ công an mới nhất 2025
Đi nghĩa vụ công an không chỉ là trách nhiệm với Tổ quốc mà còn mang lại nhiều quyền lợi hấp dẫn dành cho công dân. Năm 2025, các chính sách mới về nghĩa vụ công an được cập nhật nhằm bảo đảm quyền lợi, hỗ trợ và khích lệ những người tham gia như chế độ lương, phụ cấp, đến cơ hội nghề nghiệp sau khi hoàn thành nhiệm vụ. 02/01/2025Đi nghĩa vụ công an nên mang theo gì? Đi nghĩa vụ công an có được mang điện thoại không?
