Đi nghĩa vụ công an phải khám sức khỏe mấy lần?

Khám sức khỏe là bước quan trọng trong quy trình tuyển chọn nghĩa vụ công an, giúp đảm bảo rằng người tham gia có đủ thể lực và sức khỏe để đáp ứng yêu cầu của công việc. Tuy nhiên, nhiều người thắc mắc. "Đi nghĩa vụ công an phải khám sức khỏe mấy lần?" Đây là câu hỏi phổ biến, bởi quy trình này không chỉ đơn giản mà còn được thực hiện qua nhiều giai đoạn nhằm sàng lọc kỹ lưỡng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về số lần khám sức khỏe, các bước cụ thể trong quy trình, cũng như những điều cần lưu ý để chuẩn bị tốt nhất.
Đi nghĩa vụ công an phải khám sức khỏe mấy lần?
Đi nghĩa vụ công an phải khám sức khỏe mấy lần?

1. Đi nghĩa vụ công an phải khám sức khỏe mấy lần?

Đi nghĩa vụ công an công dân cần khám sức khỏe 2 lần.

Theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 7 Điều 8 Thông tư 105/2023/TT-BQP thì khám sức khỏe sẽ gồm 02 vòng là khám sơ tuyển sức khỏe và khám sức khỏe, cụ thể như sau:

  • Vòng khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ công an:
    • Trạm y tế cấp xã thực hiện sơ tuyển sức khỏe dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm y tế cấp huyện hoặc Bệnh viện đa khoa cấp huyện; giám sát của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
    • Nội dung sơ tuyển sức khỏe
      • Khai thác tiền sử bệnh tật bản thân và gia đình;
      • Phát hiện những trường hợp không đủ sức khỏe về thể lực, dị tật, dị dạng quy định tại Mục I, Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP; những bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quy định tại Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP.
  • Vòng khám sức khỏe nghĩa vụ công an:
    • Việc khám sức khỏe nghĩa vụ được thực hiện tại Trung tâm Y tế cấp huyện hoặc bệnh viện đa khoa cấp huyện.
    • Nội dung khám sức khỏe nghĩa vụ bao gồm:
      • Khám về thể lực; lâm sàng theo các chuyên khoa: Mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt, nội khoa, thần kinh, tâm thần, ngoại khoa, da liễu, sản phụ khoa (đối với nữ);
      • Khám cận lâm sàng: Công thức máu; nhóm máu (ABO); chức năng gan (AST, ALT); chức năng thận (Ure, Creatinine); đường máu; virus viêm gan B (HBsAg); virus viêm gan C (Anti-HCV); HIV; nước tiểu toàn bộ. (10 thông số); siêu âm ổ bụng tổng quát; điện tim; X-quang tim phổi thẳng; xét nghiệm nước tiểu phát hiện ma túy. Chủ tịch Hội đồng chỉ định thêm các xét nghiệm khác theo yêu cầu chuyên môn để kết luận sức khỏe được chính xác.

2. Thời gian khám sức khỏe nghĩa vụ công an 2025

Theo Khoản 4 Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, thời gian khám sức khỏe diễn ra từ ngày 1/11 đến hết ngày 31/12 hằng năm. Như vậy, đối với nghĩa vụ công an năm 2025 thì sẽ khám sức khỏe từ ngày 01/11/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Bên cạnh đó, trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì thời gian khám sức khỏe gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Thời gian khám sức khỏe nghĩa vụ công an 2025
Thời gian khám sức khỏe nghĩa vụ công an 2025

3. Quy trình khám sức khỏe nghĩa vụ công an 2025

Căn cứ tại Khoản 6 Điều 8 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định quy trình khám sức khỏe nghĩa vụ công an năm 2025 như sau:

Bước 1: Lập danh sách công dân khám;

Bước 2: Thông báo thời gian, địa điểm tổ chức khám sức khỏe (Ra lệnh gọi khám sức khỏe);

Bước 3: Tổ chức khám sức khỏe

  • Các nội dung khám sức khỏe và thực hiện theo 2 vòng:
    • Khám thể lực, lâm sàng: Theo các chuyên khoa: Mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt, nội khoa, thần kinh, tâm thần, ngoại khoa, da liễu, sản phụ khoa (đối với nữ);
    • Khám cận lâm sàng, sàng lọc HIV, ma túy: Công thức máu; nhóm máu (ABO); chức năng gan (AST, ALT); chức năng thận (Ure, Creatinine); đường máu; virus viêm gan B (HBsAg); virus viêm gan C (Anti-HCV); HIV; nước tiểu toàn bộ. (10 thông số); siêu âm ổ bụng tổng quát; điện tim; X-quang tim phổi thẳng; xét nghiệm nước tiểu phát hiện ma túy.
    • Chủ tịch Hội đồng chỉ định thêm các xét nghiệm khác theo yêu cầu chuyên môn để kết luận sức khỏe được chính xác.
  • Khi khám thể lực và lâm sàng, nếu công dân không đạt một trong các tiêu chuẩn sức khỏe quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP thì ủy viên Hội đồng trực tiếp khám báo cáo Chủ tịch Hội đồng quyết định dừng khám.
  • Chỉ tiến hành xét nghiệm máu, nước tiểu; xét nghiệm HIV, ma túy cho công dân đạt tiêu chuẩn sức khỏe sau khám thể lực, lâm sàng, siêu âm, điện tim, chụp X-quang tim phổi thẳng.
  • Tổ chức tư vấn và xét nghiệm HIV theo quy định của pháp luật về phòng, chống HIV/AIDS đối với trường hợp đạt tiêu chuẩn sức khỏe;

Bước 4: Hoàn chỉnh Phiếu sức khỏe;

Bước 5: Tổng hợp, báo cáo kết quả khám sức khỏe.

Quy trình khám sức khỏe nghĩa vụ công an 2025
Quy trình khám sức khỏe nghĩa vụ công an 2025

4. Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ công an mới nhất 2025

Theo Khoản 2 Điều 5 Thông tư 62/2023/TT-BQP, tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ công an như sau:

  • Đảm bảo các chỉ số đặc thù theo quy định tại Điều 6 Thông tư này, cụ thể:
    • Không nghiện các chất ma túy, tiền chất được quy định tại Nghị định 57/2022/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất;
    • Màu và dạng tóc bình thường (theo Điều lệnh Công an nhân dân);
    • Không bị rối loạn sắc tố da, trừ trường hợp sạm da khu trú vùng má (rám má);
    • Không có lỗ bấm ở mũi và ở các vị trí khác trên cơ thể để đeo đồ trang sức. Đối với nam, không có lỗ bấm ở tai hoặc có lỗ bấm ở tai nhưng đã liền thành sẹo; đối với nữ, không có từ 02 lỗ bấm trở lên trên 01 tai hoặc chỉ có 01 lỗ bấm ở tai, các lỗ bấm khác ở tai đã liền thành sẹo;
    • Không có sẹo lồi co kéo ở vùng đầu, mặt, cổ, cẳng tay, bàn tay, bàn chân;
    • Không tuyển đối với các trường hợp trên cơ thể có các vết trổ, vết xăm, kể cả phun xăm trên da có nội dung phản cảm, chống đối chế độ, chia rẽ dân tộc, mang tính kỳ dị, kỳ quái, kích động tình dục, bạo lực; hình xăm, chữ xăm gây phản cảm ở những vị trí lộ diện như: Mặt, đầu, cổ, từ 1/2 cánh tay trở xuống, từ 1/3 dưới đùi trở xuống; hình xăm, chữ xăm chiếm diện tích 1/2 lưng, ngực, bụng trở lên.

Trường hợp các vết trổ, vết xăm, kể cả phun xăm trên da ở vị trí lộ diện nhưng diện tích không quá 02 (hai) cm2, số lượng không quá 01 hình xăm và không phản cảm hoặc đã tẩy xóa hình xăm, chữ xăm hoặc xăm lông mày, xăm môi thẩm mỹ đối với nữ thì xem xét tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

  • Công dân có sức khỏe Loại 1 (một), Loại 2 (hai) đối với các đơn vị: Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động, Bộ Tư lệnh Cảnh vệ, lực lượng Cảnh sát cơ động địa phương, Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; trường hợp khó khăn nguồn tuyển, Công an đơn vị, địa phương tuyển chọn công dân có sức khỏe Loại 3 (ba) để bố trí tại các đơn vị còn lại, trừ công dân có sức khỏe Loại 3 về chiều cao, sức khỏe Loại 3 ảnh hưởng tới thẩm mỹ, vận động hoặc mắt có tật khúc xạ (cận thị 1,5 đi-ốp trở lên, viễn thị các mức độ, loạn thị từ 01 đi-ốp trở lên). Tỷ lệ công dân sức khỏe Loại 3 không vượt quá 20% chỉ tiêu giao tuyển quân trên địa bàn toàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Năm 2025 khám sức khỏe đi nghĩa vụ công an có phải cởi đồ không?

Trong quá trình khám sức khỏe công dân có thể phải cởi đồ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Theo quy định tại Thông tư 105/2023/TT-BQP, việc khám sức khỏe bao gồm khám lâm sàng và xét nghiệm cận lâm sàng. Đối với một số bệnh lý ví dụ như như bệnh trĩ hay giãn tĩnh mạch thừng tinh, bác sĩ sẽ cần kiểm tra kỹ lưỡng, và điều này có thể yêu cầu công dân cởi đồ để xác định tình trạng bệnh.

5.2. Đi nghĩa vụ công an sẽ đi ở đâu?

Sau khi hoàn tất khóa huấn luyện, các chiến sĩ mới sẽ được phân bổ về các đơn vị như Cảnh sát cơ động, Phòng cháy chữa cháy, Trại giam, Cảnh vệ và Công an địa phương để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh, trật tự theo quy định.

5.3. Đi nghĩa vụ công an có được sử dụng điện thoại không?

Theo quy định hiện nay, pháp luật không cấm sử dụng điện thoại khi tham gia nghĩa vụ công an nhân dân.

5.4. Năm 2025 đi nghĩa vụ công an có được về nhà không?

Căn cứ quy định tại Điều 50 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 về chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân, công dân đi nghĩa vụ công an được về nhà từ tháng thứ 13 trở đi theo chế độ nghỉ phép.

5.5. Nghĩa vụ công an được nghỉ bao nhiêu ngày?

Khoản 1 Điều 3 Nghị định 27/2016/NĐ-CP có quy định về chế độ nghỉ phép, theo đó thời gian nghỉ phép hàng năm là 10 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu xe, tiền phụ cấp khác theo quy định của pháp luật.