Chương VII Luật bưu chính 2010: Tem bưu chính
Số hiệu: | 49/2010/QH12 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Phú Trọng |
Ngày ban hành: | 17/06/2010 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2011 |
Ngày công báo: | 23/09/2010 | Số công báo: | Từ số 562 đến số 563 |
Lĩnh vực: | Công nghệ thông tin | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan duy nhất quyết định phát hành tem Bưu chính Việt Nam.
2. Tem Bưu chính Việt Nam phải thể hiện:
a) Dòng chữ “Việt Nam”;
b) Dòng chữ “Bưu chính”;
c) Giá in trên mặt tem (nếu có) bằng tiền đồng Việt Nam.
3. Chủ đề và thiết kế của tem Bưu chính Việt Nam không được có các nội dung, hình ảnh, ký hiệu, dấu hiệu gây kích động, thù hằn giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn giáo; chống phá Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; không phù hợp với đạo đức xã hội, với thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
4. Tem Bưu chính Việt Nam được gắn mã số của Việt Nam và tham gia hệ thống mã số của Liên minh Bưu chính Thế giới.
5. Tem Bưu chính Việt Nam và các tài liệu liên quan phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
1. Tem Bưu chính Việt Nam được sử dụng để thanh toán trước giá cước dịch vụ bưu chính trong nước và dịch vụ bưu chính quốc tế từ Việt Nam đi các nước.
2. Tem bưu chính nước ngoài không được sử dụng để thanh toán trước giá cước dịch vụ bưu chính trong nước và dịch vụ bưu chính quốc tế từ Việt Nam đi các nước.
1. Tổ chức, cá nhân được kinh doanh, sưu tập tem Bưu chính Việt Nam và tem bưu chính nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 điều này.
2. Việc nhập khẩu tem bưu chính nước ngoài được thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính.
3. Tổ chức, cá nhân không được kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền những loại tem sau đây:
a) Tem bưu chính giả;
b) Tem bưu chính có nội dung, hình ảnh, ký hiệu, dấu hiệu gây kích động, thù hằn giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn giáo; chống phá Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; không phù hợp với đạo đức xã hội, với thuần phong mỹ tục của Việt Nam;
c) Tem bưu chính đã có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Tem bưu chính nước ngoài có nội dung và nguồn gốc xuất xứ không phù hợp theo thông báo của cơ quan bưu chính các nước thành viên Liên minh Bưu chính Thế giới và các hiệp hội sưu tập tem.
POSTAGE STAMPS
Article 35. Vietnamese postage stamps
1. The Ministry of Information and Communications is the sole agency that decides on the issuance of Vietnamese postage stamps.
2. A Vietnamese postage stamp must display:
a/ The word "Vietnam";
b/ The word "Post";
c/ The price (if any) printed on it in Vietnam dong.
3. Themes and designs of Vietnamese postage stamps must not contain words, images, symbols and signs which provoke hatred among nations. nationalities or religions, oppose the State of the Socialist Republic of Vietnam, or are contrary to social ethics and fine traditions and customs of Vietnam.
4. Vietnamese postage stamps must bear the Vietnamese code and join the code system of the Universal Postal Union.
5. Vietnamese postage stamps and relevant documents shall be archived under the law on archive.
Article 36. Use of postage stamps to prepay postages
1. Vietnamese postage stamps are used to prepay postages for domestic postal services and international postal services provided from Vietnam to foreign countries.
2. Foreign postage stamps cannot be used to prepay postages for domestic postal services and international postal services provided from Vietnam to foreign countries.
Article 37. Use of postage stamps for commercial and philatelic purposes
Organizations and individuals may trade in and philatelic ally collect Vietnamese and foreign postage stamps, except for the cases specified in Clause 3 of this Article.
2. The import of foreign postage stamps must comply with regulations of a competent state agency in charge of post.
3. Organizations and individuals may not trade in. exchange, display and propagate the following kinds of postage stamps:
a/ Counterfeit postage stamps:
b/ Postage stamps containing details, images. symbols and signs which provoke hatred among nations, nationalities and religions, oppose the State of the Socialist Republic of Vietnam, or are contrary to social ethics and fine traditions and customs of Vietnam;
c/ Postage stamps subject to withdrawal under a competent state agency's decisions;
d/ Foreign postage stamps with inappropriate contents and origin as notified by post agencies of member countries of the Universal Postal Union and Philatelists Associations.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 20. Đầu tư, kinh doanh dịch vụ bưu chính
Điều 21. Điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính
Điều 22. Nội dung và thời hạn của giấy phép bưu chính
Điều 23. Sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép bưu chính
Điều 25. Thông báo hoạt động bưu chính
Điều 35. Tem Bưu chính Việt Nam
Điều 36. Sử dụng tem bưu chính để thanh toán trước giá cước dịch vụ bưu chính
Điều 37. Sử dụng tem bưu chính để kinh doanh, sưu tập
Điều 40. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
Điều 41. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
Điều 8. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
Điều 9. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính bằng văn bản
Điều 20. Đầu tư, kinh doanh dịch vụ bưu chính
Điều 21. Điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính
Điều 22. Nội dung và thời hạn của giấy phép bưu chính
Điều 23. Sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép bưu chính
Điều 24. Thu hồi giấy phép bưu chính
Điều 25. Thông báo hoạt động bưu chính
Điều 28. Giá cước dịch vụ bưu chính
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ bưu chính
Mục 1. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Điều 8. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
Điều 9. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính bằng văn bản
Điều 28. Giá cước dịch vụ bưu chính
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính