Chương VI Luật bưu chính 2010: Hoạt động bưu chính công ích
Số hiệu: | 49/2010/QH12 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Phú Trọng |
Ngày ban hành: | 17/06/2010 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2011 |
Ngày công báo: | 23/09/2010 | Số công báo: | Từ số 562 đến số 563 |
Lĩnh vực: | Công nghệ thông tin | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Bảo đảm cung ứng dịch vụ bưu chính thiết yếu cho xã hội với chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bưu chính và giá cước phù hợp với khả năng thanh toán của người dân.
2. Giảm dần theo lộ trình sự điều tiết hỗ trợ của Nhà nước trong việc cung ứng dịch vụ bưu chính công ích.
1. Nhà nước hỗ trợ việc cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thông qua phạm vi dịch vụ bưu chính dành riêng và các cơ chế hỗ trợ khác.
2. Thủ tướng Chính phủ chỉ định doanh nghiệp bưu chính của Nhà nước quản lý mạng bưu chính công cộng và thực hiện cung ứng dịch vụ bưu chính công ích theo nhiệm vụ, kế hoạch mà Nhà nước giao.
3. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích quy định tại khoản 2 điều này thực hiện cung ứng dịch vụ bưu chính dành riêng, gồm dịch vụ thư có địa chỉ nhận, có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg) với mức giá cước theo quy định của pháp luật.
4. Phạm vi dịch vụ bưu chính dành riêng giảm dần căn cứ vào tình hình phát triển bưu chính trong từng thời kỳ theo quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật này.
Ngoài quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 29 của Luật này, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Thiết lập mạng bưu chính công cộng trong phạm vi cả nước để cung ứng dịch vụ bưu chính trong nước và quốc tế; lắp đặt thùng thư công cộng để chấp nhận thư cơ bản;
2. Bảo đảm cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và thực hiện các nhiệm vụ công ích khác do Nhà nước giao theo danh mục, phạm vi, giá cước, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định;
3. Xây dựng, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phương án giá cước dịch vụ bưu chính do Nhà nước quy định;
4. Kiểm tra, sửa chữa, bảo trì, bảo vệ công trình thuộc mạng bưu chính công cộng;
5. Sử dụng phương tiện vận tải chuyên ngành đi, đến, đỗ trong đô thị để cung ứng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định ưu tiên của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương;
6. Không sử dụng doanh thu từ các dịch vụ bưu chính dành riêng để trợ cấp cho các khoản lỗ do việc cung ứng các dịch vụ cạnh tranh khác dưới giá thành;
7. Theo dõi riêng các dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ bưu chính dành riêng và báo cáo kết quả cung ứng các dịch vụ này với Bộ Thông tin và Truyền thông;
8. Sản xuất, cung ứng tem Bưu chính Việt Nam;
9. Sử dụng hiệu quả mạng bưu chính công cộng để kinh doanh dịch vụ tài chính, tiết kiệm, chuyển tiền, phát hành báo chí và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật;
10. Không được từ chối cung ứng dịch vụ bưu chính công ích khi người sử dụng đã thực hiện các yêu cầu về sử dụng dịch vụ.
1. Mạng bưu chính công cộng được xây dựng và phát triển theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Các điểm phục vụ của mạng bưu chính công cộng được đặt tại nhà ga, bến xe, cảng biển, cảng hàng không, cửa khẩu, khu dân cư và các điểm công cộng khác để phục vụ nhu cầu của người sử dụng.
2. Căn cứ quy hoạch phát triển mạng bưu chính công cộng và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bố trí quỹ đất cho các công trình xây dựng thuộc mạng bưu chính công cộng để phục vụ cho việc cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính công ích.
3. Khi xây dựng mới khu đô thị, khu dân cư tập trung, chung cư cao tầng, toà nhà văn phòng, chủ đầu tư có trách nhiệm:
a) Bố trí địa điểm thuận lợi để doanh nghiệp được chỉ định cung ứng dịch vụ bưu chính công ích lắp đặt hệ thống thùng thư công cộng trong khu đô thị, khu dân cư tập trung;
b) Lắp đặt hộp thư tập trung tại chung cư cao tầng, toà nhà văn phòng.
4. Tại khu đô thị, khu dân cư tập trung, chung cư cao tầng, tòa nhà văn phòng đã đưa vào sử dụng trước khi Luật này có hiệu lực nhưng chưa có thùng thư công cộng, hộp thư tập trung, đơn vị quản lý có trách nhiệm:
a) Bố trí địa điểm thuận lợi để doanh nghiệp được chỉ định cung ứng dịch vụ bưu chính công ích lắp đặt hệ thống thùng thư công cộng trong khu đô thị, khu dân cư tập trung;
b) Bố trí địa điểm và tổ chức để người sử dụng dịch vụ bưu chính tại chung cư cao tầng, toà nhà văn phòng thực hiện việc lắp đặt hộp thư tập trung.
PUBLIC POSTAL ACTIVITIES
Article 31. Principles of public postal activities
1. Assuring the public provision of basic postal services of quality according to national technical regulations on post and at postage rates affordable for the people.
2. Gradually reducing according to a roadmap state subsidies for the provision of public postal services.
Article 32. Provision of public postal services
1. The State subsidizes the provision of public postal services by specifying the scope of exclusive postal services and formulating other support mechanisms.
2. The Prime Minister designates state postal enterprises to manage public postal networks and provide public postal services according to their tasks and plans assigned by the State.
3. Public postal service providers defined in Clause 2 of this Article shall provide exclusive postal services, including also services of delivering addressed letters with a single letter weighing up to 2 kilograms (kg) at a postage rate prescribed by law.
4. The scope of exclusive postal services shall be incrementally narrowed based on the postal development in each period under Clause 2, Article 44 of this Law.
Article 33. Rights and obligations of public postal service providers
In addition to the rights and obligations provided in Article 29 of this Law. public postal service providers have the following rights and obligations:
1. To establish nationwide public postal networks to provide postal services at home and abroad; to install public letter boxes for acceptance of basic letters;
2. To provide public postal services and perform other public tasks assigned by the State according to the list, scope, postage rates and national technical regulations decided by a competent state agency;
3. To elaborate and submit to a competent state agency plans on postage rates prescribed by the State:
4. To inspect, repair, maintain and protect works in public postal networks;
5. To use special-use vehicles running and parking in urban areas to provide public postal services under local competent state agencies' priority regulations applicable to these vehicles;
6. To refrain from using turnover from exclusive postal services to subsidize losses incurred from the provision of other competitive services at postage rates lower than costs;
7. To separately supervise public postal services and exclusive postal services and report results of provision of these services to the Ministry of Information and Communications;
8. To produce and supply Vietnamese postage stamps:
9. To effectively use public postal networks for providing financial, savings, money transfer, press distribution and other services under law;
10. To refrain from refusing to provide public postal services for service users that have satisfied all requirements on service use.
Article 34. Public postal networks
1. Public postal networks shall be built and developed under approved master plans. Service points of public postal networks shall be located in railway stations, car terminals, seaports, airports, border gates, population quarters and other public places to meet user needs.
2. Based on approved master plans on the development of public postal networks and land use master plans and plans, provincial-level People's Committees shall allocate land areas for the construction of works of public postal networks to serve the provision and use of public postal services.
3. When constructing new urban centers, densely populated areas, high-rise apartment buildings and office buildings, investors shall:
a/ Arrange convenient places for enterprises designated to provide public postal services to install systems of public letter boxes in urban centers or densely populated areas;
b/ Install consolidated letter boxes in high-rise apartment buildings and office buildings.
4. Units managing urban centers, densely populated areas, high-rise apartment stores and office buildings, which are commissioned before the effective date of this Law but in which there is no public or consolidated letter box, shall:
a/ Arrange convenient places for enterprises designated to provide public postal services to install systems of public letter boxes in urban centers or densely populated areas;
b/ Arrange convenient places for postal service users in high-rise apartment buildings and office buildings to install consolidated letter boxes.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 20. Đầu tư, kinh doanh dịch vụ bưu chính
Điều 21. Điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính
Điều 22. Nội dung và thời hạn của giấy phép bưu chính
Điều 23. Sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép bưu chính
Điều 25. Thông báo hoạt động bưu chính
Điều 35. Tem Bưu chính Việt Nam
Điều 36. Sử dụng tem bưu chính để thanh toán trước giá cước dịch vụ bưu chính
Điều 37. Sử dụng tem bưu chính để kinh doanh, sưu tập
Điều 40. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
Điều 41. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
Điều 8. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
Điều 9. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính bằng văn bản
Điều 20. Đầu tư, kinh doanh dịch vụ bưu chính
Điều 21. Điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính
Điều 22. Nội dung và thời hạn của giấy phép bưu chính
Điều 23. Sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép bưu chính
Điều 24. Thu hồi giấy phép bưu chính
Điều 25. Thông báo hoạt động bưu chính
Điều 28. Giá cước dịch vụ bưu chính
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ bưu chính
Mục 1. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Điều 8. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
Điều 9. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính bằng văn bản
Điều 28. Giá cước dịch vụ bưu chính
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính