Nghị định 25/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 47/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bưu chính
Số hiệu: | 25/2022/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành: | 12/04/2022 | Ngày hiệu lực: | 01/06/2022 |
Ngày công báo: | 23/04/2022 | Số công báo: | Từ số 319 đến số 320 |
Lĩnh vực: | Công nghệ thông tin | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 25/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 47/2011/NĐ-CP quy định thi hành Luật Bưu chính.
Cụ thể, bổ sung quy định về trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép bưu chính như sau:
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp có hành vi quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Bưu chính giải trình, cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan theo thời gian nêu trong văn bản.
- Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức làm việc với doanh nghiệp thì phải lập biên bản buổi làm việc, kể cả trong trường hợp doanh nghiệp không giải trình, không cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan theo quy định.
- Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trong văn bản mà doanh nghiệp không giải trình hoặc giải trình không phù hợp với quy định thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính ban hành quyết định thu hồi giấy phép.
- Việc thu hồi giấy phép bưu chính được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính thực hiện bằng hình thức công bố hết hiệu lực.
Việc công bố hết hiệu lực phải được công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính và thông báo tới cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan.
Nghị định 25/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/6/2022.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2022/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2022 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2011/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 6 NĂM 2011 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA LUẬT BƯU CHÍNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 2 như sau:
"4. Cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi liên tỉnh là việc cung ứng dịch vụ bưu chính giữa hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên."
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 4 như sau:
"1. Khi chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng dự án, tạm ngừng, giãn tiến độ thực hiện dự án, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, thanh lý dự án đầu tư hoặc có các điều chỉnh khác đối với dự án đầu tư, nhà đầu tư phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư và thông báo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
2. Việc chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư không bao gồm việc chuyển nhượng giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính trừ trường hợp gắn với việc chuyển nhượng toàn bộ doanh nghiệp.”
3. Sửa đổi, bổ sung tên Chương III như sau:
"Chương III
KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc.”
b) Sửa đổi điểm b, điểm c, điểm l và bổ sung điểm m khoản 2 như sau:
“b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Điều lệ doanh nghiệp (nếu có);”
“l) Tài liệu về tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài quy định tại điểm k khoản 2 Điều này đã được hợp pháp hóa lãnh sự;”
“m) Hợp đồng nhượng quyền thương mại với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có)."
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 như sau:
"a) Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ e-mail của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, website của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;"
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau:
"b) Các tài liệu quy định tại điểm b, đ, e, g, h, i, m khoản 2 và điểm e khoản 3 Điều 6 Nghị định này.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d và đ khoản 2 như sau:
"d) Hợp đồng với đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt;"
"đ) Tài liệu về tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài đã được hợp pháp hóa lãnh sự"
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
1. Doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính quy định tại Điều 9 Nghị định này và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ.
Việc thông báo hoạt động bưu chính được thực hiện chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên hoạt động bưu chính.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính từ chối cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp không đúng thẩm quyền quy định tại Điều 9 Nghị định này và nêu rõ lý do.
3. Kể từ ngày nhận được hồ sơ, việc cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được thực hiện trong thời hạn sau đây:
a) 20 ngày đối với việc thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính;
b) 10 ngày làm việc đối với việc thẩm tra và cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
4. Trong thời gian quy định tại khoản 3 Điều này, trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính phải thông báo cho doanh nghiệp, tổ chức về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
5. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính và nêu rõ lý do.
6. Việc thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính quy định tại khoản 2, khoản 4 và khoản 5 Điều này được thực hiện bằng văn bản qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
7. Kết quả giải quyết thủ tục cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên Điều 9 như sau:
“Điều 9. Thẩm quyền cấp, thu hồi giấy phép bưu chính; cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 như sau:
"a) Cấp, thu hồi giấy phép bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh;"
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 như sau:
"a) Cấp, thu hồi giấy phép bưu chính đối với các trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế;”
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“1. Những nội dung phải thông báo khi thay đổi:
a) Người đại diện theo pháp luật;
b) Số điện thoại liên lạc của người đại diện theo pháp luật;
c) Vốn điều lệ của doanh nghiệp;
d) Giá cước dịch vụ bưu chính;
đ) Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính;
e) Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính;
g) Các quy định về khiếu nại, bồi thường thiệt hại liên quan đến dịch vụ bưu chính do doanh nghiệp cung cấp.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này doanh nghiệp, tổ chức phải thông báo bằng văn bản (theo mẫu tại Phụ lục III) hoặc qua hệ thống thông tin trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
3. Trường hợp những nội dung thay đổi quy định tại điểm d, đ, e và g khoản 1 Điều này không phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo thay đổi, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp, tổ chức về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo, doanh nghiệp, tổ chức phải sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu.”
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
1. Trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đã được cấp, doanh nghiệp, tổ chức phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Việc sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính do cơ quan đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính thực hiện.
2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính gồm:
a) Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục IV);
b) Tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính có trách nhiệm thẩm tra và sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Trường hợp không chấp thuận sửa đổi, bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể, từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính phải thông báo bằng văn bản qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho doanh nghiệp, tổ chức và nêu rõ lý do.
5. Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi cung ứng dịch vụ bưu chính dẫn đến thay đổi thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính thì doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính mới.
6. Kết quả giải quyết thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.”
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Trước khi giấy phép bưu chính hết hạn tối thiểu 30 ngày, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có nhu cầu tiếp tục kinh doanh thì phải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính và nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2 như sau:
“đ) Các tài liệu quy định tại điểm đ, e, g, h, i, m khoản 2 Điều 6 Nghị định này, nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất.”
“2a. Kết quả giải quyết thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn được trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.”
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
"1. Trường hợp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được và doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu được cấp lại, doanh nghiệp, tổ chức nộp giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục V) qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.”
"2a. Kết quả giải quyết thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được được trả trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích."
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính cấp lại các văn bản này cho doanh nghiệp, tổ chức.”
12. Bổ sung Điều 13a sau Điều 13 như sau:
“Điều 13a. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép bưu chính
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp có hành vi quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Bưu chính giải trình, cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan theo thời gian nêu trong văn bản.
2. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức làm việc với doanh nghiệp thì phải lập biên bản buổi làm việc, kể cả trong trường hợp doanh nghiệp không giải trình, không cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trong văn bản quy định tại khoản 1 Điều này mà doanh nghiệp không giải trình hoặc nội dung giải trình không phù hợp với quy định của pháp luật thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính ban hành quyết định thu hồi giấy phép.
4. Việc thu hồi giấy phép bưu chính được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính thực hiện bằng hình thức công bố hết hiệu lực. Việc công bố hết hiệu lực phải được công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính và thông báo tới cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan.”
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Phí
1. Doanh nghiệp, tổ chức được cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính phải nộp phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính theo quy định của pháp luật.
2. Mức phí, việc quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.”
14. Bổ sung Điều 15a vào sau Điều 15 như sau:
“Điều 15a. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính, chứng từ xác nhận việc chấp nhận bưu gửi
1. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính (bằng văn bản giấy hoặc điện tử) sử dụng trong quá trình cung ứng dịch vụ bưu chính phải thống nhất với mẫu hợp đồng trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính, cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính hoặc mẫu hợp đồng đã thông báo cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính.
2. Chứng từ xác nhận việc chấp nhận bưu gửi (bằng văn bản giấy hoặc điện tử) giữa doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính và người gửi có giá trị pháp lý như hợp đồng ký kết bằng văn bản giữa các bên, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
3. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính điện tử, chứng từ điện tử xác nhận việc chấp nhận bưu gửi được thực hiện theo quy định tại Nghị định này và pháp luật về giao dịch điện tử.
4. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có trách nhiệm:
a) Lưu trữ các tài liệu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này tối thiểu 05 năm;
b) Cung cấp các tài liệu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu bằng văn bản hoặc trong các trường hợp được pháp luật cho phép.”
15. Bổ sung Điều 15b vào sau Điều 15 như sau:
“Điều 15b. Thông tin về dịch vụ bưu chính, về người gửi, người nhận và liên quan đến bưu gửi
1. Trước khi cung ứng dịch vụ bưu chính, doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp cho người sử dụng dịch vụ bằng một hoặc một số hình thức (như niêm yết tại điểm phục vụ, thông báo bằng văn bản, đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc các hình thức khác) các thông tin sau đây:
a) Loại dịch vụ;
b) Chất lượng dịch vụ;
c) Giá cước dịch vụ;
d) Nguyên tắc bồi thường thiệt hại;
đ) Mức bồi thường thiệt hại;
e) Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính;
g) Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ bưu chính;
h) Những thông tin liên quan khác.
2. Trước khi sử dụng dịch vụ bưu chính, người gửi có trách nhiệm cung cấp cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính thông tin về người gửi, người nhận, thông tin liên quan đến bưu gửi và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của các thông tin đã cung cấp, cụ thể như sau:
a) Thông tin về người gửi, người nhận, gồm: Họ và tên, địa chỉ và số điện thoại (nếu có).
b) Thông tin liên quan đến bưu gửi, gồm: Nội dung gói, kiện hàng hóa.
Trường hợp hàng hóa phải có các giấy tờ đi kèm khi vận chuyển theo quy định của pháp luật, người gửi có trách nhiệm cung cấp bản chính hoặc bản sao hóa đơn, chứng từ, giấy phép chuyên ngành, giấy chứng nhận hoặc giấy tờ khác có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
3. Thông tin về thời gian, địa điểm chấp nhận bưu gửi bằng một trong các hình thức: Đóng dấu ngày, viết tay, in, dán nhãn hoặc thông tin dưới dạng dữ liệu điện tử.
4. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có trách nhiệm lưu trữ thông tin về người gửi, người nhận và thông tin liên quan đến bưu gửi quy định tại khoản 2 Điều này tối thiểu 01 năm kể từ ngày được cung cấp.”
16. Bổ sung Điều 15c vào sau Điều 15 như sau:
“Điều 15c. Công khai giá cước dịch vụ bưu chính
1. Đối tượng thực hiện:
a) Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính;
b) Đại lý cung ứng dịch vụ bưu chính có quyền quyết định, điều chỉnh giá cước dịch vụ bưu chính.
2. Nội dung công khai:
a) Giá cước dịch vụ bưu chính bằng đồng Việt Nam, đã gồm các loại thuế, phụ phí của dịch vụ;
b) Thông tin liên quan khác (nếu có).
3. Thời điểm công khai: Kể từ thời điểm doanh nghiệp, tổ chức cung ứng dịch vụ.
4. Hình thức công khai: Dưới một hoặc một số hình thức như niêm yết tại điểm phục vụ, thông báo bằng văn bản, đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc các hình thức khác để thuận tiện cho việc quan sát, nhận biết của mọi tổ chức, cá nhân.
5. Giá cước dịch vụ bưu chính được công khai phải thống nhất với giá cước mà doanh nghiệp, tổ chức đã thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính.”
17. Bổ sung Điều 15d vào sau Điều 15 như sau:
“Điều 15d. Thông báo giá cước dịch vụ bưu chính
1. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp, tổ chức quy định tại khoản 1 Điều 15c Nghị định này.
2. Nội dung thông báo:
a) Những thay đổi về giá cước các dịch vụ bưu chính đang áp dụng cho các nhóm đối tượng khách hàng;
b) Giá cước dịch vụ mới phát sinh áp dụng cho các nhóm đối tượng khách hàng.
3. Cơ quan tiếp nhận thông báo:
a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính, đối với doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15c Nghị định này;
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính tại địa phương, đối với tổ chức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15c Nghị định này.
4. Việc thông báo được thực hiện bằng văn bản giấy hoặc qua hệ thống thông tin trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính:
a) Có quyền sử dụng thông tin giá cước mà doanh nghiệp, tổ chức đã thông báo vào mục đích phân tích, tổng hợp, dự báo biến động giá cả thị trường và xây dựng cơ sở dữ liệu;
b) Có trách nhiệm giám sát, kiểm tra, thanh tra nội dung thông báo giá cước dịch vụ bưu chính theo quy định pháp luật.
6. Quyền hạn và trách nhiệm của doanh nghiệp, tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này:
a) Có quyền cung ứng dịch vụ bưu chính theo giá cước đã thông báo;
b) Có trách nhiệm thông báo giá cước trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày giá cước có hiệu lực đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính quy định tại khoản 3 Điều này; thực hiện đúng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của giá cước đã công khai, thông báo;
c) Chấp hành việc giám sát, kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính.”
18. Bổ sung Điều 15đ vào sau Điều 15 như sau:
“Điều 15đ. Khuyến mại trong cung ứng dịch vụ bưu chính
1. Việc khuyến mại trong cung ứng dịch vụ bưu chính được thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại.
2. Mức giảm giá cước tối đa đối với dịch vụ bưu chính được khuyến mại bằng hình thức giảm giá không được vượt quá 50% giá cước gần nhất đã công khai, thông báo theo quy định.”
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số quy định của Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính
1. Thay thế một số phụ lục sau đây:
2. Bãi bỏ Điều 3; Điều 5; điểm g khoản 3 Điều 6; điểm c khoản 2 Điều 7; điểm c khoản 2 Điều 12; khoản 2 Điều 13; khoản 5 Điều 15; Phụ lục VI; Phụ lục IX; Phụ lục X.
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, Thông tư số 02/2012/TT-BTTTT ngày 15 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính hết hiệu lực.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
....., ngày ... tháng .... năm ..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………………… (tên cơ quan cấp giấy phép).
Căn cứ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số ..../20..../NĐ-CP .............................................................................. ;
(Tên doanh nghiệp) ........................... đề nghị (cơ quan cấp giấy phép) ..................... cấp giấy phép bưu chính với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, ghi bằng chữ in hoa)
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp):
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp):
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ...... do ............ cấp ngày .................... tại………………………………………………………………………………………………
4. Vốn điều lệ: ...................................................................................................................
5. Điện thoại: .................................... Fax: .........................................................................
6. Website (nếu có) ......................................... E-mail: .......................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên………………………………………… Chức vụ: .............................................................
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: .........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ........................................................................................
Điện thoại: ....................................... E-mail: ......................................................................
8. Người liên hệ thường xuyên trong quá trình thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép bưu chính:
Họ tên: ............................................. Chức vụ: ..................................................................
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: .........................................................
Điện thoại: ....................................... E-mail: ......................................................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ
1. Loại dịch vụ đề nghị cấp phép: .......................................................................................
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ: .............................................................................................
3. Phương thức cung ứng dịch vụ: .....................................................................................
Phần 3. Thời hạn đề nghị cấp phép
Thời hạn đề nghị cấp phép: ........... năm
Phần 4. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1 .......................................................................................................................................
2 .......................................................................................................................................
Phần 5. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép bưu chính, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…… |
....., ngày ... tháng .... năm ..... |
THÔNG BÁO
HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: ... (tên cơ quan xác nhận thông báo hoạt động bưu chính)
Căn cứ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số ..../20..../NĐ-CP .............................................................................. ;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) thông báo hoạt động bưu chính theo các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, ghi bằng chữ in hoa .....
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động): .......................................................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động): ........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: ...... do ............ cấp ngày .................. tại ..................
4. Giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính số: ............................ do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày ……………………………. (trường hợp thông báo hoạt động bưu chính quy định tại các điểm d, đ, e khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính)
5. Vốn điều lệ: ................................................................................................................
6. Điện thoại: .................................... Fax: ......................................................................
7. Website (nếu có) ......................................... E-mail: ....................................................
8. Người đứng đầu tổ chức/người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ tên: ...........................................................................................................................
Chức vụ: ........................................................................................................................
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
Điện thoại: ....................................... E-mail: ...................................................................
9. Người liên hệ thường xuyên trong quá trình thực hiện thủ tục đề nghị cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính:
Họ tên: ............................................. Chức vụ: ...............................................................
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ......................................................
Điện thoại: ....................................... E-mail: ...................................................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ/hoạt động bưu chính
1. Loại dịch vụ/hoạt động bưu chính:
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
3. Phương thức cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
4. Thời điểm bắt đầu triển khai cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1 ....................................................................................................................................
2 ....................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong văn bản thông báo này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
....., ngày ... tháng .... năm ..... |
THÔNG BÁO THAY ĐỔI
NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: ... (tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, ghi bằng chữ in hoa) .........................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động): .......................................................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động): ........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: .................. do........................... cấp ngày .................. tại .......................................................................................................
4. Vốn điều lệ: ................................................................................................................
5. Điện thoại: .................................... Fax: ......................................................................
6. Website (nếu có) ......................................... E-mail: ....................................................
7. Người đứng đầu tổ chức/người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ tên: ...........................................................................................................................
Chức vụ: ........................................................................................................................
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
Điện thoại: ....................................... E-mail: ...................................................................
8. Người liên hệ thường xuyên trong quá trình thực hiện thủ tục thông báo một số nội dung thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính/xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đã cấp:
Họ tên: ............................................. Chức vụ: ...............................................................
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ......................................................
Điện thoại: ....................................... E-mail: ...................................................................
Phần 2. Nội dung thay đổi
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) thông báo một số nội dung thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính/xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đã cấp như sau:
Nội dung thay đổi: ..........................................................................................................
Lý do thay đổi: ...............................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1 ....................................................................................................................................
2 ....................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy thông báo này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
MẪU GIẤY NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
....., ngày ... tháng .... năm ..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: ....(tên cơ quan đã cấp giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): ........
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động): ..............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: ................. do............ cấp ngày .................. tại .....................................................................................................................
4. Vốn điều lệ: ......................................................................................................................
5. Điện thoại: .................................... Fax: ............................................................................
6. Website (nếu có) ......................................... E-mail: ..........................................................
7. Người đứng đầu tổ chức/người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ tên: .................................................................................................................................
Chức vụ: ..............................................................................................................................
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................................
Điện thoại: ....................................... E-mail: .......................................................................
8. Người liên hệ thường xuyên trong quá trình thực hiện thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính:
Họ tên: ............................................. Chức vụ: .....................................................................
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ............................................................
Điện thoại: ....................................... E-mail: .........................................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính theo các nội dung sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung: ...............................................................................................
Lý do sửa đổi, bổ sung: .....................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1 ..........................................................................................................................................
2 ..........................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
....., ngày ... tháng .... năm ..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: ........ (tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, ghi bằng chữ in hoa): ...........................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động): ..........................................................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động): ...........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: .................... do............ cấp ngày .................. tại ..................................................................................................................
4. Vốn điều lệ: ...................................................................................................................
5. Điện thoại: .................................... Fax: .........................................................................
6. Website (nếu có) ......................................... E-mail: .......................................................
7. Người đứng đầu tổ chức/người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ tên: ..............................................................................................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ....................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
Điện thoại: ....................................... E-mail: .....................................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ..............................................................................................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ...................................................
Điện thoại: ....................................... E-mail: ....................................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như sau: ............................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1 .......................................................................................................................................
2 .......................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
MẪU GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH Căn cứ Luật Bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010; Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ; Căn cứ .............................................................................................................................. ; Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính của (tên doanh nghiệp); Theo đề nghị của ............................................................................................................... THẨM QUYỀN BAN HÀNH Điều 1. Cho phép (tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt) Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ....................................................... Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ..................................................................................... Mã số doanh nghiệp: ......................................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................... Được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ........... (tên của cơ quan)................. cấp (đăng ký lần đầu: ngày..... tháng.... năm .... ; đăng ký thay đổi lần thứ: ......, ngày..... tháng.... năm .... ) Cung ứng dịch vụ bưu chính với các nội dung sau: 1. Loại hình dịch vụ: ........................................................................................................... 2. Phạm vi cung ứng dịch vụ: ............................................................................................. 3. Phương thức cung ứng dịch vụ ...................................................................................... 4. Giá cước: ...................................................................................................................... 5. Tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ: Thực hiện các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ thư. Điều 2. Ngoài các quy định tại Điều 1, (tên doanh nghiệp) có nghĩa vụ: 1. Thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền lợi quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ. 2. Bảo đảm an toàn và an ninh thông tin đối với dịch vụ thư; thực hiện các quy định và chịu sự kiểm soát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc bảo đảm an toàn và an ninh thông tin đối với dịch vụ thư. 3. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định và theo yêu cầu của (cơ quan cấp giấy phép bưu chính). 4. Thực hiện việc thông báo, công khai giá cước dịch vụ bưu chính; khuyến mại, giảm giá cước trong cung ứng dịch vụ bưu chính theo quy định của pháp luật. 5. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ trong trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác để vận chuyển và phát thư mà (tên doanh nghiệp) đã chấp nhận của người gửi. 6. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày ............, trừ trường hợp bị thu hồi theo quy định của pháp luật. Điều 4. Giấy phép này được lập thành 02 bản gốc; 01 bản cấp cho (tên doanh nghiệp); 01 bản lưu tại (cơ quan cấp giấy phép bưu chính) và sao gửi cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan.
|
MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
CƠ QUAN XÁC NHẬN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../XN-(tên viết tắt của cơ quan xác nhận thông báo) |
....., ngày ... tháng .... năm ..... |
VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ Luật Bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số ..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ về ................. ;
Căn cứ ...........................................................................................................................
Xét hồ sơ thông báo hoạt động bưu chính của (tên tổ chức, doanh nghiệp),
Xác nhận:
1. Đã nhận được đầy đủ hồ sơ thông báo hoạt động bưu chính của:
Tên tổ chức, doanh nghiệp ..............................................................................................
Mã số: ............................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
Được thành lập theo .................. do ........... (tên của cơ quan) ...................... cấp (đăng ký lần đầu: ngày..... tháng.... năm ....; đăng ký thay đổi lần thứ: ............ , ngày..... tháng.... năm ....)
2. Các nội dung trong hồ sơ thông báo hoạt động bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.
- Loại dịch vụ/hoạt động bưu chính:
- Phạm vi cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
- Phương thức cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
- Thời điểm bắt đầu triển khai cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
THE GOVERNMENT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 25/2022/ND-CP |
Hanoi, April 12, 2022 |
AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 47/2011/ND-CP DATED JUNE 17, 2011 ON ELABORATION OF SOME CONTENTS OF THE LAW ON POST
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; Law on Amendments to some Articles of the Law on Government Organization and Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;
Pursuant to the Law on Post dated June 17, 2010;
At the request of the Minister of Information and Communications;
The Government hereby promulgates a Decree on amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 47/2011/ND-CP dated June 17, 2011 on elaboration of some contents of the Law on Post.
Article 1. Amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 47/2011/ND-CP dated June 17, 2011 on elaboration of some contents of the Law on Post
1. Clause 4 of Article 2 is amended as follows:
“4. “inter-provincial supply of postal services” means the supply of postal services in two provinces or central-affiliated cities or more”.
2. Clauses 1 and 2 of Article 4 are amended as follows:
“1. When transferring capital, transferring an investment project, suspending an investment project, extend the schedule of an investment project, terminate an investment project or liquidate an investment project or making other adjustments to an investment project, the investor shall comply with regulations of law on investment and notify the competent authority issuing the postal license or written confirmation of postal activity notification (hereinafter referred to as “the issuing authority”).
2. The investment project transfer prescribed by regulations of law on investment does not involve the transfer of the postal license or written confirmation of postal activity notification, except where the investment project transfer is associated with the transfer of the entire enterprise.”
3. Title of Chapter III is amended as follows:
“Chapter III
SUPPLY AND USE OF POSTAL SERVICES”
4. Article 6 is amended as follows:
a) Clause 1 is amended as follows:
“1. An application for postal license, comprising original copies of required documents, shall be prepared.
b) Points b, c and l of clause 2 are amended and point m is added to clause 2 as follows:
“b) A copy of the enterprise registration certificate;
c) Enterprise’s charter (if any);”
“l) Document about the legal status of the foreign partner specified in point k clause 2 of this Article, which has undergone consular legalization;”
“m) A franchise agreement (if any) with the enterprise supplying postal services.”
c) Point a of clause 3 is amended as follows:
“a) Information about the enterprise, including name, address, telephone number, fax and email of its head office, representative office and branch, its business location, its website (if any), and other relevant information;”
5. Article 7 is amended as follows:
a) Point b of clause 1 is amended as follows:
“b) The documents specified in points b, dd, e, g, h, i and m clause 2 and point e clause 3 Article 6 of this Decree.”
b) Points d and dd of clause 2 are amended as follows:
“d) An agreement with the foreign partner in Vietnamese language;”
“dd) Document about the foreign partner’s legal status, which has undergone consular legalization”
6. Article 8 is amended as follows:
“Article 8. Procedures for issuing postal licenses and written confirmations of postal activity notification
1. Any enterprise or organization applying for issuance of a postal license or written confirmation of postal activity notification shall submit an application through the online public service system to the postal authority specified in Article 9 of this Decree and take responsibility for its legitimacy, accuracy and truthfulness.
A postal activity shall be notified within 07 working days from the date of commencement of the postal activity.
2. Within 03 working days from the receipt of the application, the postal authority shall refuse to issue the postal license or written confirmation of postal activity notification if the issuance thereof is outside its jurisdiction prescribed in Article 9 of this Decree and shall clearly state the reasons for its refusal.
3. From the receipt of the application, the postal license or written confirmation of postal activity notification shall be issued within:
a) 20 days in the case of application verification and issuance of the postal license;
b) 10 days in the case of application verification and issuance of the written confirmation of postal activity notification.
4. Within the time limit specified in clause 3 of this Article, if the application fails to satisfy the regulation, the postal authority shall notify the enterprise or organization of the contents that need to be modified.
5. Within 15 working days from the date of notification, the enterprise or organization shall modify the application as requested.
If the enterprise or organization fails to modify the application as requested or modifies the application but the application remains unsatisfactory, the postal authority shall refuse to issue the postal license or written confirmation of postal activity notification and clearly state the reasons for its refusal.
6. The notification in clauses 2, 4 and 5 of this Article by the postal authority shall be made in writing through the online public service system.
7. The result of processing of the application for issuance of postal license or written confirmation of postal activity notification shall be given in person or through the public postal service.”
7. Article 9 is amended as follows:
a) Title of Article 9 is amended as follows:
“Article 9. Power to issue and revoke postal licenses; issue written confirmations of postal activity notification”
b) Point a of clause 1 is amended as follows:
“a) Issue and revoke the postal license in case of supplying mailing services within a province;”
c) Point a of clause 2 is amended as follows:
“a) Issue and revoke the postal license in case of inter-provincial and international supply of mailing services;”
8. Article 10 is amended as follows:
“1. The following shall be notified in case of a change:
a) Legal representative;
b) Phone number of the legal representative;
c) Charter capital of the enterprise;
d) Postage rates of postal services;
dd) Quality criteria applicable to postal services;
e) Form of the contract for supply and use of postal services;
g) Regulations on complaints and provision of compensation in relation to postal services provided by the enterprise.
2. Within 07 working days from the change of any of the content specified in clause 1 of this Article, the enterprise or organization shall issue a written notification (using the form in the Appendix III) or through the online information system under the guidance of the Ministry of Information and Communications to the issuing authority.
3. If the change to the content specified in point d, dd, e or g clause 1 of this Article is not conformable with regulations of law on post, within 05 working days from the receipt of the notification of change, the issuing authority shall send a written notification of modifications to be made to the enterprise or organization.
Within 05 working days from the date of notification, the enterprise or organization shall make the modifications as requested.”
9. Article 11 is amended as follows:
“Article 11. Modifications to postal licenses and written confirmations of postal activity notification
1. In case of modification to any content specified in the issued postal license or written confirmation of postal activity notification, the enterprise or organization shall follow procedures for modifying it.
The modification shall be made by the issuing authority.
2. The application for modification to the postal license or written confirmation of postal activity notification shall be submitted through the online public service system to the issuing authority.
3. The application for modification contains:
a) An application form for modification (using the form in the Appendix IV);
b) Documents concerning the modifications.
4. Within 10 working days from the receipt of the application, the issuing authority shall carry out verification and modify the postal license or written confirmation of postal activity notification.
In case of rejection of the application, within 05 working days from the receipt of the application, the issuing authority shall notify the enterprise or organization in writing of the reasons for its rejection through the online public service system.
5. Where the scope of supply of postal services is modified resulting in a change to the power to issue the postal license or written confirmation of postal activity notification, the enterprise or organization shall submit the same application and follow the same procedures as those for issuance of a new postal license or written confirmation of postal activity notification.
6. The result of processing of the application for modification to the postal license or modified written confirmation of postal activity notification shall be given in person or through the public postal service.”
10. Article 12 is amended as follows:
a) Clause 1 is amended as follows:
“1. 30 days prior to the expiry date of the postal license, the enterprise supplying postal services (hereinafter referred to as “postal service supplier”) that wish to keep conducting its business shall prepare an application for re-issuance of the postal license and submit it through the online public service system to the authority issuing the postal license.”
b) Point dd of clause 2 is amended as follows:
“dd) The documents specified in points dd, e, g, h, i and m clause 2 Article 6 of this Decree, in case of any change to the documents in the latest application for issuance of the postal license.”
c) Clause 2a is added as follows:
“2a. The result of processing of the application for re-issuance of the postal license in case of its expiry shall be given in person or through the public postal service.”
11. Article 13 is amended as follows:
a) Clause 1 is amended as follows:
“1. If the postal license or written confirmation of postal activity notification is lost or damaged and the enterprise or organization wishes to apply for re-issuance of such postal license or written confirmation of postal activity notification, they shall submit an application for re-issuance (using the form in the Appendix V) through the online public service system to the issuing authority.”
b) Clause 2a is added as follows:
“2a. The result of the application for re-issuance of postal license or written confirmation of postal activity notification in case of loss or damage shall be given in person or through the public postal service.”
c) Clause 3 is amended as follows:
“3. Within 07 working days from the receipt of the application form for re-issuance satisfying the regulation in clause 1 of this Article, the issuing authority shall re-issue the postal license or written confirmation of postal activity notification to the enterprise or organization.”
12. Clause 13a is added after Article 13 is amended as follows:
“Article 13a. Procedures for revoking postal licenses
1. The authority issuing the postal license shall request in writing the enterprise committing the act specified in clause 1 Article 24 of the Law on Post to provide explanation, information and documents concerned within the time limit specified in the written request.
2. If the issuing authority works with the enterprise, a work minutes shall be made even when the enterprise fails to provide explanation, information or documents concerned as prescribed in clause 1 of this Article.
3. 10 working days after the expiry of the time limit specified in the written request in clause 1 of this Article, if the enterprise fails to provide explanation or the explanation is not conformable with regulations of law, the issuing authority shall issue a decision on license revocation.
4. The revocation by the issuing authority shall be carried out by announcing the invalidation of the license. The invalidation announcement shall be published on the web portal of the issuing authority and notified to the authority issuing the enterprise registration certificate and relevant competent authorities.”
13. Article 14 is amended as follows:
“Article 14. Fees
1. The enterprise or organization issued with the postal license or written confirmation of postal activity notification shall pay a fee for appraisal of fulfillment of conditions for postal activities as prescribed by law.
2. Amount, management and use of the fee for appraisal of fulfillment of conditions for postal activities shall comply with regulations prescribed by the Ministry of Finance.”
14. Clause 15a is added after Article 15 as follows:
“Article 15a. Contract for supply and use of postal services, confirmation of mail acceptance
1. The contract for supply and use of postal services (in physical or electronic form) used during the supply of postal services must be consistent with the form of the contract specified in the application for issuance of the postal license or written confirmation of postal activity notification or the form already notified to the postal authority.
2. The confirmation of mail acceptance services (in physical or electronic form) between the postal service supplier and the sender has the same legal validity as that of the contract concluded in writing between the parties, unless otherwise agreed upon by the parties.
3. The contract for supply and use of electronic postal services and confirmation of mail acceptance shall comply with this Decree and law on e-transactions.
4. Every postal service supplier shall:
a) archive the documents specified in clauses 1 and 2 of this Article for at least 05 years;
b) provide the documents specified in clauses 1 and 2 of this Article to the competent authority as requested in writing or in cases permitted by the law.”
15. Clause 15b is added after Article 15 as follows:
“Article 15b. Information about postal services, senders, recipients and mails
1. Before supplying a postal service, the supplier shall provide the service user with the following information (by adopting one or more methods such as posting at the service area, issuing a written notification or publishing on a website or another method):
a) Type of the service;
b) Service quality;
c) Postage rate of the postal service;
d) Principles of compensation for damage;
dd) Compensation for damage;
e) Rights and obligations of the supplier;
g) Rights and obligations of the user;
h) Other relevant information.
2. Before using the postal service, the sender shall provide the postal service supplier with information about the sender and the recipient and information about the mail, and take legal responsibility for the legitimacy of the information provided. To be specific:
a) Information about the sender and the recipient includes full name, address and phone number (if any).
b) Information about the mail includes contents of the package.
If the mail is required to be accompanied by documents during its transport as prescribed by law, the sender shall provide the originals or copies of invoices, licenses, certificates or other documents certified by competent authorities.
3. Information about the time and place of mail receipt shall be available in any of the following methods: date stamp, handwriting, printing, labelling or in electronic form.
4. The postal service supplier shall store information about the sender, the recipient and the mail specified in clause 2 of this Article for at least 01 year from the date on which such information is provided.”
16. Clause 15c is added after Article 15 as follows:
“Article 15c. Disclosure of postage rates of postal services
1. Regulated entities:
a) Postal service suppliers;
b) Agents supplying postal services, which have the power to decide and adjust postage rates of postal services (hereinafter referred to as “postage rates”).
2. Information to be disclosed:
a) Postage rates expressed in VND, inclusive of tax and extra charge;
b) Other related information (if any).
3. Time of disclosure: form the date on which the enterprise or organization supplies a service.
4. Methods of disclosure: in one or more methods such as posting at the service area, issuing a written notification or publishing on a website or another method which facilitates the recognition by every organization and individual.
5. The disclosed postage rates must be consistent with those announced by the enterprise or organization to the postal authority.”
17. Article 15d is added after Article 15 as follows:
“Article 15d. Announcement of postage rates
1. Regulated entities: the enterprises and organizations specified in clause 1 Article 15c of this Decree.
2. Information to be announced:
a) Changes to postal rates applicable to groups of customers;
b) Newly fixed postage rates applicable to groups of customers;
3. Receiving authority:
a) The postal authority issuing the postal license or written confirmation of postal activity notification, regarding the enterprise specified in point a clause 1 Article 15c hereof;
b) The local postal authority, regarding the organization specified in point b clause 1 Article 15c hereof.
4. The announcement shall be made in the form of a physical document or through the online information system under the guidance of the Ministry of Information and Communications.
5. Rights and responsibilities of the postal authority:
a) Reserve the right to use information concerning postage rates announced by the enterprise or organization for the purposes of analyzing, reviewing and predicting market price fluctuations, and building a database;
b) Have the responsibility to carry out supervision and inspection in relation to the announcement of postage rates as prescribed by law.
6. Rights and responsibilities of the enterprises and organizations specified in clause 1 of this Article:
a) Reserve the right to supply postage services at the announced postage rates;
b) Have the responsibility to announce the postage rates within 05 working days from the effective date of the postage rates to the postal authority specified in clause 3 of this Article; correctly apply and take responsibility for the accuracy and truthfulness of the disclosed and announced postage rates;
c) Be subject to the supervision and inspection by the postage authority.”
18. Article 15dd is added after Article 15 as follows:
“Article 15dd. Postal service sales promotion
1. Doing postal service sales promotion shall comply with regulations of law on commerce.
2. In case of discount, the discount must not exceed 50% of the most recently disclosed and announced price.”
Article 2. Replacing and abrogating several regulations of the Government’s Decree No. 47/2011/ND-CP dated June 17, 2011 on elaboration of some contents of the Law on Post
1. The following Appendices are replaced:
a) Appendix I.
b) Appendix II.
c) Appendix III.
d) Appendix IV.
dd) Appendix V.
e) Appendix VII.
g) Appendix VIII.
2. Article 3; Article 5; point g clause 3 of Article 6; point c clause 2 Article 7; point c clause 2 Article 12; clause 2 Article 13; clause 5 Article 15; Appendix VI; Appendix IX; Appendix X are abrogated.
Article 3. Implementation clause
1. This Decree comes into force from June 01, 2022.
2. From the effective date of this Decree, the Circular No. 02/2012/TT-BTTTT dated March 15, 2021 of the Minister of Information and Communications shall cease to have effect.
3. The Minister, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairmen/Chairwomen of People’s Committees at all levels and organizations and individuals concerned are responsible for the implementation of this Decree.
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực