
Chương XII Bộ luật Lao động 2019: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
Số hiệu: | 58/2014/QH13 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 20/11/2014 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2016 |
Ngày công báo: | 29/12/2014 | Số công báo: | Từ số 1163 đến số 1164 |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Lao động - Tiền lương | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tổng hợp điểm nổi bật các Luật và Nghị quyết mới của QH
Trong tuần qua (từ ngày 08 – 13/12/2014), THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cập nhật thêm 15 Luật, 9 Nghị quyết mới được Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 8 – QH khóa XIII và nhiều văn bản quan trọng khác.
Theo đó, có những điểm mới nổi bật đáng chú ý sau:
1. Chế độ thai sản đối với nam
Từ ngày 01/01/2016, Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:
+ 05 ngày làm việc với trường hợp sinh thường;
+ 07 ngày làm việc với trường hợp sinh phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
+ Trường hợp sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh 3 trở lên cứ thêm mỗi con thì nghỉ thêm 3 ngày làm việc;
+ Trong trường hợp sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.
Nội dung trên được quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
2. Quyền tự quyết về con dấu doanh nghiệ
Luật doanh nghiệp 2014 ra đời với những quy định mới sẽ tạo ra được những thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp trong hoạt động của mình, một số quy định mới nổi bật như sau:
- Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp.
- Nguời đại diện theo pháp luật: Công ty TNHH, Công ty Cổ Phần được quyền có nhiều người đại diện theo pháp luật; điều lệ công ty sẽ quy định cụ thể số lượng, chức danh, quyền và nghĩa vụ của từng người đại diện.
Luật này có hiệu lực từ ngày 01/7/2015.
3. Thẻ căn cước sẽ thay thế chứng minh nhân dân
Đây là quy định quan trọng trong Luật Căn cước công dân được Quốc Hội thông qua vào ngày 20/11/2014.
Theo đó, Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.
Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
Thẻ Căn cước công dân phải được đổi 3 lần, khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi
Chứng minh nhân dân đã được cấp trước ngày 01/01/2016 vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn theo quy định; khi công dân có yêu cầu thì được đổi sang thẻ Căn cước công dân.
Các loại giấy tờ có giá trị pháp lý đã phát hành có sử dụng thông tin từ Chứng minh nhân dân vẫn nguyên hiệu lực pháp luật.
Luật có hiệu lực từ ngày 01/01/2016.
4. Tăng thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Từ ngày 01/01/2016, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ tăng đối với nhiều loại hàng hóa, dịch vụ. Đơn cử như sau:
- Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá: 70% (65% ở quy định cũ).
- Bia, Rượu từ 20 độ trở lên: 55% (50% ở quy định cũ)
- Dịch vụ kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng: 35% (30% ở quy định cũ).
Nội dung trên được quy định tại Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014.
5. Quy định thời hạn sử dụng của nhà chung cư
Thời hạn sử dụng của nhà chung cư được xác định dựa vào cấp công trình xây dựng và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh.
Khi nhà chung cư hết niên hạn sử dụng hoặc bị hỏng nặng, có nguy cơ sụp đổ thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải tổ chức kiểm định chất lượng và xử lý như sau:
- Nếu nhà vẫn còn sử dụng được và bảo đảm an toàn thì cho tiếp tục sử dụng theo thời hạn trong kết quả kiểm định.
- Nếu nhà bị hư hỏng nặng, không bảo đảm an toàn thì phải báo cáo lên UBND cấp tỉnh để thông báo cho chủ sở hữu.
Trong trường hợp này chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại hoặc bàn giao cho cơ quan có thẩm quyền xử lý.
Nội dung nêu trên được quy định tại Luật nhà ở 2014 và có hiệu lực từ 01/07/2015.
6. Điều chỉnh tăng lương cho một số đối tượng từ 01/01/2015
Từ 01/01/2015, thực hiện điều chỉnh tăng 8% đối với lương hưu, trợ cấp ưu đãi người có công và tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang có hệ số lương từ 2,34 trở xuống.
Nội dung trên được đề cập tại Nghị quyết 78/2014/QH13 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2015.
7. Quy định về lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm
Từ 01/07/2015, Nghị quyết 85/2014/QH13 về lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn bắt đầu có hiệu lực.
Theo đó, Quốc hội, Hội đồng nhân dân tổ chức lấy phiếu tín nhiệm một lần trong mỗi nhiệm kỳ vào kỳ họp thường lệ cuối năm thứ ba của nhiệm kỳ.
Việc đánh giá mức độ tín nhiệm đối với người được lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm dựa trên các căn cứ gồm:
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
- Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; việc chấp hành Hiến pháp và pháp luật.
Việc lấy phiếu tín nhiệm thực hiện bằng cách bỏ phiếu kín; trên phiếu ghi rõ họ tên, chức vụ của những người được lấy phiếu tín nhiệm, các mức độ: tín nhiệm cao”, “tín nhiệm”, “tín nhiệm thấp”.
8. Tăng thuế nhập khẩu mặt hàng xăng, dầu
Theo quy định tại thông tư 185/2014/TT-BTC, tăng thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 như sau:
- Xăng động cơ: RON 97 và cao hơn, loại có pha chì và không pha chì; RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97, loại có pha chì và không pha chì và các loại khác tăng từ 18% lên thành 27%;
- Nhiên liệu diesel cho ô tô và nhiên liệu diesel khác tăng từ 14% lên thành 23%;
- Dầu nhiên liệu tăng từ 15% lên thành 24%.
Thông tư 185 có hiệu lực từ ngày 06/12/2014.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Người sử dụng lao động, người lao động phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; người lao động được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
Khuyến khích người sử dụng lao động, người lao động tham gia các hình thức bảo hiểm khác đối với người lao động.
2. Trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì người sử dụng lao động không phải trả lương cho người lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
3. Đối với người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả thêm cùng lúc với kỳ trả lương một khoản tiền cho người lao động tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Chapter XII
SOCIAL INSURANCE, HEALTH INSURANCE AND UNEMPLOYMENT INSURANCE
Article 168. Participation in social insurance, health insurance and unemployment insurance
1. Employers and employees shall participate in compulsory social insurance, compulsory health insurance and unemployment insurance and enjoy the benefits in accordance with provisions of the law on social insurance, health insurance and unemployment insurance.
Employers and employees are encouraged to obtain other kinds of insurance for employees.
2. The employer shall not be required to pay salary for an employee when the employee is on leave and receiving social insurance benefits, unless otherwise agreed by both parties.
3. Where an employee is not covered by compulsory social insurance, compulsory health insurance or unemployment insurance, the employer shall, in addition to and at the same time with salary payment, pay the employee an amount equal to the compulsory social insurance, compulsory health insurance, unemployment insurance premiums payable by the employer in accordance with regulations of law on social insurance, health insurance and unemployment insurance.
1. An employee who has paid social insurance for an adequate period of time as prescribed by social insurance laws shall receive retirement pension when he/she reaches the retirement age.
2. Retirement ages of employees in normal working conditions shall be gradually increased to 62 for males by 2028 and 60 for females in 2035.
From 2021, the retirement ages of employees in normal working conditions shall be 60 yeas 03 months for males and 55 years 04 months for females, and shall increase by 03 months for males and 04 months for females after every year.
3. The retirement ages of employees who suffer from work capacity reduction; doing laborious, toxic or dangerous works; working in highly disadvantaged areas may be younger by up to 05 years than the retirement ages specified in Clause 2 of this Article, unless otherwise prescribed by law.
4. Retirement ages of skilled employees and employees in certain special cases may be older by up to 05 years than the retirement ages specified in Clause 2 of this Article, unless otherwise prescribed by law.
5. The Government shall elaborate this Article.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Noi dung cap nhat ...
Điều 12. Trách nhiệm quản lý lao động của người sử dụng lao động
Điều 21. Nội dung hợp đồng lao động
Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
Điều 36. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
Điều 51. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu
Điều 54. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Điều 63. Tổ chức đối thoại tại nơi làm việc
Điều 92. Hội đồng tiền lương quốc gia
Điều 98. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
Điều 116. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người làm công việc có tính chất đặc biệt
Điều 122. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
Điều 130. Xử lý bồi thường thiệt hại
Điều 131. Khiếu nại về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
Điều 161. Lao động là người giúp việc gia đình
Điều 184. Hòa giải viên lao động
Điều 185. Hội đồng trọng tài lao động
Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 152. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 154. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Điều 155. Thời hạn của giấy phép lao động
Bài viết liên quan
Thời gian báo giảm BHXH mới nhất 2025?

Thời gian báo giảm BHXH mới nhất 2025?
Năm 2025 đánh dấu một bước chuyển mình quan trọng đối với hệ thống bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam, đặc biệt là trong quy trình và thời gian báo giảm BHXH. Những thay đổi này không chỉ ảnh hưởng đến doanh nghiệp mà còn tác động trực tiếp đến quyền lợi của người lao động. Vậy, cụ thể thời gian báo giảm BHXH mới nhất năm 2025 là gì? Những điểm mới nào cần lưu ý để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tránh những rủi ro không đáng có? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan và chi tiết về những thay đổi này. 03/03/2025Báo giảm BHXH khi nào để không bị truy thu BHYT?

Báo giảm BHXH khi nào để không bị truy thu BHYT?
Việc báo giảm bảo hiểm xã hội (BHXH) tưởng chừng đơn giản nhưng lại tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặc biệt là nguy cơ bị truy thu bảo hiểm y tế (BHYT) nếu không thực hiện đúng thời hạn. Vậy, làm thế nào để doanh nghiệp có thể báo giảm BHXH một cách chính xác, tránh những khoản phí phát sinh không đáng có? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết và hữu ích nhất về thời điểm và cách thức báo giảm BHXH để không bị truy thu BHYT. 03/03/2025NLĐ nghỉ việc vào cuối tháng thì báo giảm vào thời gian nào?

NLĐ nghỉ việc vào cuối tháng thì báo giảm vào thời gian nào?
Việc báo giảm Bảo hiểm xã hội (BHXH) cho người lao động (NLĐ) nghỉ việc là một thủ tục quan trọng mà doanh nghiệp cần thực hiện đúng thời hạn để đảm bảo quyền lợi cho cả người lao động và doanh nghiệp. Tuy nhiên, thời điểm báo giảm BHXH cho NLĐ nghỉ việc vào cuối tháng có thể gây nhiều thắc mắc và nhầm lẫn cho nhiều doanh nghiệp. Việc xác định đúng thời điểm báo giảm không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định của pháp luật mà còn tránh được những rủi ro về tài chính và pháp lý. 20/02/2025Báo giảm BHXH muộn bị xử phạt như thế nào mới nhất 2025?

Báo giảm BHXH muộn bị xử phạt như thế nào mới nhất 2025?
Việc báo giảm BHXH đúng hạn không chỉ là nghĩa vụ của doanh nghiệp mà còn liên quan trực tiếp đến quyền lợi của người lao động. Báo giảm muộn có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Việc nắm rõ các quy định này là vô cùng quan trọng để đảm bảo doanh nghiệp của bạn tuân thủ đúng pháp luật và tránh những rủi ro không đáng có. 20/02/2025Báo giảm BHXH nhầm tháng phải làm thế nào

Báo giảm BHXH nhầm tháng phải làm thế nào
Chắc hẳn không ít người trong chúng ta đã từng gặp phải tình huống báo giảm BHXH nhầm tháng. Đây là một sai sót khá phổ biến, đặc biệt là đối với những người mới làm công tác quản lý BHXH. Tuy nhiên, đừng quá lo lắng, bài viết này sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này một cách nhanh chóng và hiệu quả. 19/02/2025Báo giảm BHXH nghỉ việc mới nhất 2025

Báo giảm BHXH nghỉ việc mới nhất 2025
Việc thực hiện báo giảm BHXH cho người lao động nghỉ việc là nghĩa vụ của người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm Xã hội. Điều này đảm bảo quyền lợi của người lao động và tránh những sai sót, chậm trễ trong quá trình giải quyết các chế độ BHXH sau này. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cập nhật và quan trọng nhất về các quy định, biểu mẫu và thủ tục cần thiết để thực hiện việc báo giảm BHXH cho người lao động nghỉ việc một cách hiệu quả và đúng quy định. 19/02/2025Mẫu báo giảm BHXH mới nhất mới nhất 2025

Mẫu báo giảm BHXH mới nhất mới nhất 2025
Việc sử dụng mẫu báo giảm BHXH mới nhất là vô cùng quan trọng để đảm bảo rằng bạn tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về Bảo hiểm Xã hội. BHXH Việt Nam thường xuyên có những thay đổi về biểu mẫu và quy trình để phù hợp với tình hình thực tế và nâng cao hiệu quả quản lý. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cập nhật và quan trọng nhất về các biểu mẫu, quy trình và thủ tục cần thiết để thực hiện việc báo giảm BHXH một cách hiệu quả và đúng quy định. 18/02/2025Hồ sơ báo giảm lao động bao gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ báo giảm lao động bao gồm những giấy tờ gì?
Trong quá trình quản lý nhân sự, việc báo giảm lao động là một nghiệp vụ không thể tránh khỏi đối với các doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ về hồ sơ báo giảm lao động bao gồm những giấy tờ gì. Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác hồ sơ là rất quan trọng để quá trình báo giảm diễn ra thuận lợi và đúng quy định. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các giấy tờ cần thiết trong hồ sơ báo giảm lao động, giúp các doanh nghiệp và người lao động có cái nhìn rõ ràng và chuẩn bị hồ sơ một cách tốt nhất. 11/02/2025Hướng dẫn báo giảm BHXH trực tuyến mới nhất 2025?

Hướng dẫn báo giảm BHXH trực tuyến mới nhất 2025?
Trong bối cảnh hội nhập và phát triển của nền kinh tế, việc quản lý và thực hiện các thủ tục liên quan đến Bảo hiểm Xã hội (BHXH) ngày càng trở nên quan trọng đối với doanh nghiệp và người lao động. Một trong những nghiệp vụ thường xuyên được quan tâm đó là báo giảm BHXH. Vậy, hướng dẫn báo giảm BHXH trực tuyến năm 2025 như thế nào? Khi nào thì doanh nghiệp cần thực hiện báo giảm BHXH? Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết và giải đáp những thắc mắc trên. 11/02/2025Người lao động nghỉ việc báo giảm BHXH như thế nào mới nhất 2025?
