Lý thuyết Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ– Toán lớp 12 Kết nối tri thức

Với lý thuyết Toán lớp 12 Bài 3: Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 12.

1 38 16/08/2024


Lý thuyết Toán 12 Bài 3: Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ- Kết nối tri thức

A. Lý thuyết Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

1. Biểu thức tọa độ của phép cộng hai vectơ, phép trừ hai vectơ, phép nhân một số với một vectơ

Nếu u = (x1; y1; z1) và v = (x2; y2; z2) thì

u + v = (x1 + x2; y1 + y2; z1 + z2);

uv = (x1 − x2; y1 − y2; z1 − z2);

m u = (mx1; my1; mz1) với m ∈ ℝ.

Nhận xét: Hai vectơ u = (x1; y1; z1), v = (x2; y2; z2) (v ≠ 0) cùng phương khi và chỉ khi có một số thực m sao cho x1=mx2y1=my2z1=mz2.

Ví dụ 1:

a) Cho u = (2; 1; 0), v = (0; 5; −2), w = (4; 0; 3).

Tìm tọa độ của vectơ 2u − 3v + 4 w.

b) Cho ba điểm A(−1; −3; −2), B(2; 3; 4), C(3; 5; 6). Chứng minh rằng ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Lời giải

a) Ta có: 2u = (4; 2; 0); 3v = (0; 15; −6); 4w = (16; 0; 12) nên

2u − 3v = (4; −13; 6)

Do đó 2u − 3v + 4w = (20; −13; 18).

b) Ta có: AB = (3; 6; 6) = 3(1; 2; 2);AC = (4; 8; 8) = 4(1; 2; 2).

Nhận thấy: AB = 34AC ⇒ Ba điểm A, B, C thẳng hàng.

2. Tọa độ trung điểm đoạn thẳng. Tọa độ trọng tâm tam giác

• Cho hai điểm A(xA; yA; zA) và B(xB; yB; zB). Nếu M(xM; yM; zM) là trung điểm đoạn thẳng AB thì

xM = xA+xB2 ; yM = yA+yB2 ; zM = zA+zB2 .

• Cho tam giác ABC có A(xA; yA; zA), B(xB; yB; zB), C(xC; yC; zC). Nếu G(xG; yG; zG) là trọng tâm tam giác ABC thì

xG = xA+xB+xC3; yG = yA+yB+yC3; zG = zA+zB+zC3.

Ví dụ 2: Cho tam giác ABC có A(2; 4; 3), B(−1; 4; 2), C(5; 1; 4). Tìm tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng BC và trọng tâm G của tam giác ABC.

Lời giải

Do I(xI; yI; zI) là trung điểm của đoạn thẳng BC nên

xI = 1+52 = 2; yI = 4+12 = 52 ; zI ­ = 2+42 = 3.

Vậy I(2;52; 3).

Do G(xG; yG; zG) là trọng tâm tam giác ABC nên

xG =2+(1)+53 = 2; yG =4+4+13= 3; zG = 3+2+43 = 3.

Vậy G(2; 3; 3).

3. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng

Nếu u = (x1; y1; z1), v= (x2; y2; z2) thì u . v = x1.x2 + y1.y2 + z1.z2.

Nhận xét:

a) Nếu a (x; y; z) thì |a | =a.a = x2+y2+z2 .

b) Nếu A(x1; y1; z1) và B(x2; y2; z2) thì

AB = |AB | = x2 x12y2 y12z2z12 .

c) Với hai vectơ u = (x1; y1; z1) và v = (x2; y2; z2) khác vectơ 0 , ta có:

uv vuông góc với nhau khi và chỉ khi x1.x2 + y1.y2 + z1.z2 = 0.

• cos( u, v ) = u.v|u|.|v| = x1.x2+ y1.y2+ z1.z2x12+y12+z12.x22+y22+z22 .

Ví dụ 3:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(2; 3; 0), B(4; 2; 1), C(2; −1; 1).

a) Chứng minh rằng A, B, C không thẳng hàng.

b) Tính chu vi của tam giác ABC.

c) Tính cos BAC^.

Lời giải

a) Ta có: AB = (2; −1; 1), AC = (0; −4; 1).

Suy ra AB = (2; −1; 1) ≠ k AC= (0; −4k; k) với mọi k ∈ ℝ.

Vậy ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

b) Ta có: AB = 22+(1)2+12 = 6 .

AC = 02+(4)2+12 = 17 .

BC = (2)2+(3)2+02 =13 .

Vậy chu vi của tam giác ABC bằng 6 + 17 + 13 .

c) Ta có:

cos BAC^ = cos( AB, AC ) = AB.AC|AB|.|AC| = 2.0+(1).(4)+1.16.17 = 5102 = 5102102 .

4. Cách tìm tọa độ của một vectơ vuông góc với hai vectơ cho trước

• Ta có định lí sau:

Cho hai vectơ u = (x1; y1; z1) và v= (x2; y2; z2) không cùng phương.

Khi đó, vectơ w = (y1z2 – y2z1; z1x2 – z2x1; x1y2 – y2x1) vuông góc với cả hai vectơ uv .

Nhận xét:

• Vectơ w trong định lí trên còn được gọi là tích có hướng của hai vectơ uv , kí hiệu là w = [ u, v ].

• Để thuận tiện trong cách viết, ta quy ước: abcd = ad – bc, với a, b, c, d là các số thực.

Khi đó, hai vectơ u = (x1; y1; z1) và v = (x2; y2; z2) ta có:

[ u,v ] = y1z1y2z2;z1x1z2x2;x1y1x2y2 = (y1z2 – y2z1; z1x2 – z2x1; x1y2 – y2x1).

• Hai vectơ u , v không cùng phương khi và chỉ khi vectơ w = [u ,v ] ≠ 0.

Ví dụ 4:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai vectơ u= (2; 3; 1) và v= (1; 0; 3).

Hãy chỉ ra tọa độ của một vectơ w khác 0 vuông góc với cả hai vectơ uv .

Lời giải

Ta có:

[u , v ] = 3103;1231;2310 = (9; −5; −3).

Chọn w = (9; −5; −3).

Theo định lí trên, vectơ w vuông góc với cả hai vectơ uv

B. Bài tập Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

Bài 1: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho a= (2; 0; −2); b = (3; 4; −1). cos(a ,b ) là:

Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ (Lý thuyết Toán lớp 12) | Cánh diều

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: cos(a ,b ) =a.b|a|.|b| = 2.3+0.4+(2).(1)22+02+(2)2.32+42+(1)2 = 21313 .

Bài 2:

Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho tam giác ABC có A(2; −1; 1), B(1; −1; 2) và C(3; 0; 2).

a) Tìm tọa độ của vectơ u= AB − 2 AC.

b) Chứng minh tam giác ABC vuông tại A.

Lời giải

a) Ta có AB = (−1; 0; 1),

AC = (1; 1; 1) ⇒ 2AC = (2; 2; 2).

u = AB − 2AC = ( −1 − 2; 0 – 2; 1 – 2) = (−3; −2; −1).

Vậy u = (−3; −2; −1).

b) Ta có: AB . AC = −1.1 + 0.1 + 1.1 = 0.

AB vuông góc với AC .

Vậy tam giác ABC vuông tại A.

Bài 3:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai vectơ u = (−2; 3; 1) và v = (1; 2; 3).

Hãy chỉ ra tọa độ của một vectơ w khác 0 vuông góc với cả hai vectơ uv .

Lời giải

Ta có: [u , v ] = 3123;1231;2312 = (7; 7; −7).

Chọn w = (7; 7; −7).

Khi đó, vectơ w vuông góc với cả hai vectơ uv .

Bài 4: Một vật có trọng lượng 360 N được treo bằng ba sợi dây cáp không dãn có chiều dài bằng nhau, mỗi dây cáp có một đầu được gắn tại một trong các điểm P(−2; 0; 0), Q(1; 3 ; 0), R(1; −3 ; 0) còn đầu kia gắn với vật tại điểm S(0; 0;−2) như hình dưới. Gọi F­1, F2; F3 lần lượt là lực căng trên các sợi dây cáp RS, QS và PS. Tìm tọa độ của các lực F1,F2,F3.

Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ (Lý thuyết Toán lớp 12) | Cánh diều

Lời giải

Theo giả thiết, ta có các điểm:

S(0; 0; −2), P(−2; 0; 0), Q(1;3 ; 0), R(1;- 3 ; 0).

Khi đó: SP = )-2; 0; 2), SQ=1; 3; 2 , SR=1;3;2 .

Suy ra: |SP|=|SQ|=|SR|=22.

Lại có: PQ=3;3;0 , QR=0;23;0 ; PR=3;3;0 .

|RP|=|PQ|=|QR|=23 nên tam giác PQR đều. Do đó, |F1|=|F2|=|F3| .

Vậy tồn tại hằng số c ≠ 0 sao cho:

Ta có: F1= c SR = (c; −c3 ; 2c).

F2 = c SQ = (c; c3 ; 2c).

F3 = c SP = (−2c; 0; 2c).

Suy ra F1+F2+F3 = (0; 0; 6c).

Mặt khác, ta có: F1+F2+F3=F , trong đó F = (0; 0; −360) là trọng lực của vật.

Suy ra 6c = −360 thì c = −60.

Vậy tọa độ của các lực là:

F1 60;603;120 ;F260;603;120 ; F3120;0;120 .

Bài 5: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho a = (2; 3; −2); b = (3; 1; −1). Tọa độ của vectơ a − 2b là:

A. (−4; 1; 0).

B. (4; 1; 0).

C. (6; 5; −4).

D. (6; −5; 4).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: a= (2; 3; −2); 2 b = (6; 2; −2).

Vậy a− 2 b = (2 – 6; 3 – 2; −2 – (−2)) = (−4; 1; 0).

1 38 16/08/2024


Xem thêm các chương trình khác: