Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả
Tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 6: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả ngắn gọn, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa Lí 6.
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 6: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả
I. Chuyển động tự quay quanh trục
- Hướng: Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông.
- Thời gian: Trái Đất tự quay 1 vòng quanh trục là 24h.
- Đặc điểm: Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng. Trục này nối liền hai cực của Trái Đất và nghiêng một góc 66°33' trên mặt phẳng quỹ đạo.
II. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
1. Ngày đêm luân phiên
- Trái đất có dạng hình cầu.
- Chuyển động tự quay quanh trục từ tây sang đông.
-> Khắp mọi nơi trên Trái đất đều lần lượt có ngày và đêm.
2. Giờ trên Trái Đất
- Khái niệm giời
+ Giời khu vực: Bề mặt Trái Đất ra làm 24 khu vực giờ, mỗi khu vực có 1 giờ riêng.
+ Giờ địa phương: Các kinh tuyến nằm trên cùng một kinh tuyến có cùng một giờ.
- Múi giờ gốc (múi giờ số 0) đi qua đài thiên văn Grin-uých ở thủ đô Luân Đôn (Anh).
- Cách tính giời
+ Những múi giờ nằm bên trái múi giờ 0 là giờ muộn hơn giờ quốc tế (GMT, -).
+ Những múi giờ nằm bên phải múi giờ 0 là giờ sớm hơn giờ quốc tế (GMT, +).
3. Sự lệch hướng chuyển động của vật thể
- Sự chuyển động của Trái Đất quanh trục làm cho các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng.
- Nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động thì:
+ Ở nửa cầu bắc lệch về bên phải.
+ Ở nửa cầu nam lệch về bên trái
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 6: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả
Câu 1. Đường biểu hiện trục Trái Đất (BN) và đường phân chia sáng tối (ST) làm thành một góc
A. 23027’.
B. 27023’.
C. 66033’.
D. 33066’.
Đáp án: A
Giải thích: Đường biểu hiện trục Trái Đất (BN) và đường phân chia sáng tối (ST) làm thành 1 góc 23027’.
Câu 2. Cùng một lúc, trên Trái Đất có bao nhiêu giờ khác nhau?
A. 21 giờ.
B. 23 giờ.
C. 24 giờ.
D. 22 giờ.
Đáp án: C
Giải thích: Người ta chia Trái Đất thành 24 múi giờ (khu vực giờ). Mỗi khu vực có một giờ riêng, đó là giờ khu vực.
Câu 3. So với mặt phẳng quỹ đạo, trục Trái Đất nghiêng một góc
A. 23027’.
B. 56027’.
C. 66033’.
D. 32027’.
Đáp án: C
Giải thích: Trục quay của Trái Đất: Một đường thẳng tưởng tượng xuyên tâm cắt mặt Trái Đất ở 2 điểm cố định, ngiêng 66033' trên mặt phẳng quỹ đạo.
Câu 4. Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh trục không tạo ra hiện tượng nào sau đây?
A. Giờ giấc mỗi nơi mỗi khác.
B. Hiện tượng mùa trong năm.
C. Ngày đêm nối tiếp nhau.
D. Sự lệch hướng chuyển động.
Đáp án: B
Giải thích: Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh trục tạo ra hiện tượng: Ngày đêm luân phiên nhau; sự lệch hướng chuyển động của các vật thể theo chiều kinh tuyến và giờ trên Trái Đất.
Câu 5. Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả nào sau đây?
A. Hiện tượng mùa trong năm.
B. Sự lệch hướng chuyển động.
C. Giờ trên Trái Đất.
D. Sự luân phiên ngày đêm.
Đáp án: D
Giải thích: Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả sự luân phiên ngày đêm. Các địa điểm lần lượt được chiếu sáng và chìm vào bóng tối, chu kì này kéo dài 24 giờ và lặp đi lặp lại liên tục => Sự phân chia thời gian chiếu sáng hợp lí làm cho nhiệt độ trong ngày tại các địa điểm không quá nóng hay quá lạnh, con người có thời gian làm việc, sinh hoạt và nghỉ ngơi rất nhịp nhàng, linh hoạt.
Câu 6. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể là hệ quả của chuyển động nào sau đây?
A. Chuyển động xung quanh các hành tinh của Trái Đất.
B. Sự chuyển động tịnh tiến của Trái Đất.
C. Chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.
D. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
Đáp án: D
Giải thích: Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục của mình sinh ra các hệ quả, đó là sự luân phiên ngày - đêm, giờ Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau là do
A. ánh sáng Mặt Trời và của các hành tinh chiếu vào.
B. Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục.
C. các thế lực siêu nhiên và thần linh hỗ trợ tạo nên.
D. trục Trái Đất nghiêng trên một mặt phẳng quỹ đạo.
Đáp án: B
Giải thích: Mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau do: Trái Đất hình khối cầu Mặt trời chỉ chiếu sáng được một nửa. Do đó, nửa được chiếu sáng sẽ là ban ngày, nửa bị che khuất nằm trong bóng tối là ban đêm. Nhờ sự vận động tự quay của Trái Đất từ Tây sang Đông mà khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm.
Câu 8. Nếu đi từ phía Đông sang phía Tây, khi đi qua kinh tuyến 1800 người ta phải
A. lùi lại 1 ngày lịch.
B. tăng thêm 1 giờ.
C. tăng thêm 1 ngày lịch.
D. lùi lại 1 giờ.
Đáp án: C
Giải thích: Nếu đi từ phía tây sang phía đông, khi đi qua kinh tuyến 1800 người ta phải lùi lại 1 ngày lịch, còn nếu đi từ phía đông sang phía tây, khi đi qua kinh tuyến 1800 người ta phải tăng thêm 1 ngày lịch.
Câu 9. Trong khi Trái Đất tự quay quanh trục những địa điểm nào sau đây không thay đổi vị trí?
A. Hai cực.
B. Hai chí tuyến.
C. Xích đạo.
D. Vòng cực.
Đáp án: A
Giải thích: Trong khi Trái Đất tự quay quanh trục, chỉ có hai cực là không có sự thay đổi vị trí còn những điểm còn lại đều có sự thay đổi vị trí.
Câu 10. Sự luân phiên ngày, đêm là hệ quả của chuyển động
A. xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.
B. tự quay quanh trục của Trái Đất.
C. xung quanh các hành tinh của Trái Đất.
D. tịnh tiến của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Đáp án: B
Giải thích: Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục của mình sinh ra các hệ quả, đó là sự luân phiên ngày - đêm, giờ Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 7: Chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất và hệ quả
Lý thuyết Bài 8: Thực hành xác định phương hướng ngoài thực tế
Lý thuyết Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa
Lý thuyết Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản
Lý thuyết Bài 11: Thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 6 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án