Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 21 (Chân trời sáng tạo): Thực hành tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương

Tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 21: Thực hành tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương ngắn gọn, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa Lí 6.

1 619 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 21: Thực hành tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương

I. Trước tham quan

Tài liệu VietJack

Nội dung 1: Địa hình

- Đặc điểm chung.

- Các dạng địa hình chính.

- Mối quan hệ giữa địa hình với các thành phần tự nhiên khác (khí hậu, sông ngòi, đất trồng, sinh vật).

Tài liệu VietJack

Nội dung 2: Khí hậu

- Đặc điểm chung.

- Các nét đặc trưng của khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, gió,...).

- Mối quan hệ giữa khí hậu và các thành phần tự nhiên khác (địa hình, sông ngòi, đất trồng, sinh vật).

 Tài liệu VietJack

Nội dung 3: Sông ngòi

- Mạng lưới sông ngòi.

- Đặc điểm chính của sông ngòi (hướng dòng chảy, mùa lũ - mùa cạn).

- Mối quan hệ giữa sông ngòi với các thành phần tự nhiên khác (địa hình, khi hậu,...).

Tài liệu VietJack

Nội dung 4: Đất

- Các loại đất. Đặc điểm chung của đất.

- Phân bố đất ở địa phương.

- Mối quan hệ giữa đất với các thành phần tự nhiên khác (địa hình, khí hậu, sông ngòi,...).

Tài liệu VietJack

Nội dung 5: Sinh vật

- Hiện trạng thảm thực vật tự nhiên (đặc biệt là độ che phủ).

- Các loài động vật hoang dã.

- Mối quan hệ giữa thực vật với động vật, giữa sinh vật với các thành phần tự nhiên khác (khí hậu, đất,...).

Tài liệu VietJack

II. Trong tham quan

- Bước 1: Thu thập thông tin.

- Bước 2: Thực hiện tham quan.

- Bước 3: Thảo luận với các thành viên khác.

- Bước 4: Tham khảo sự hướng dẫn của giáo viên.

 Tài liệu VietJack

III. Sau tham quan

- Bước 1: Tổng hợp các tài liệu.

- Bước 2: Viết báo cáo tham quan.

- Bước 3: Trình bày báo cáo tham quan.

- Bước 4: Mô tả lại quá trình tham quan.

Tài liệu VietJack

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 21: Thực hành: Tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương

Câu 1. Cây trồng nào sau đây không tiêu biểu ở miền khí hậu nhiệt đới ẩm?

A. Dừa.

B. Cao su.

C. Nho.

D. Điều.

Đáp án: C

Giải thích: Ở miền khí hậu nhiệt đới có các loài cây nhiệt đới tiêu biểu như cao su, cà phê, dừa, điều, tiêu,...

Câu 2. Cây công nghiệp lâu năm thường được trồng trên loại đất nào sau đây?

A. Đất feralit.

B. Đất badan.

C. Đất mùn alit.

D. Đất phù sa.

Đáp án: B

Giải thích: Đất badan là loại đất dùng để trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, điều, tiêu,….

Câu 3. Thổ nhưỡng là gì?

A. Lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt.

B. Lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo đưa vào sản xuất nông nghiệp.

C. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, hình thành từ quá trình phong hóa.

D. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì.

Đáp án: D

Giải thích: Thổ nhưỡng (đất) là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì. Độ phì là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cho thực vật sinh trưởng và phát triển.

Câu 4. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào sau đây?

A. Xích đạo.

B. Hàn đới.

C. Cận nhiệt.

D. Nhiệt đới.

Đáp án: D

Giải thích: Việt Nam nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến nên nước ta nằm ở đới khí hậu nhiệt đới.

Câu 5. Sự đa dạng của sinh vật được thể hiện ở sự đa dạng của

A. nguồn cấp gen.

B. thành phần loài.

C. số lượng loài.

D. môi trường sống.

Đáp án: B

Giải thích: Sự đa dạng của sinh vật được thể hiện ở sự đa dạng của thành phần loài. Số lượng các loài sinh vật không ổn định mà luôn thay đổi, có thể tăng lên hoặc giảm đi do tác động của con người và môi trường sống.

Câu 6. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?

A. Gió Tín phong.

B. Gió Đông cực.

C. Gió địa phương.

D. Gió Tây ôn đới.

Đáp án: A

Giải thích: Gió Tín phong (Mậu dịch) là loại gió thổi thường xuyên quanh năm ở đới nóng.

Câu 7. Khu vực nào sau đây có rừng nhiệt đới điển hình nhất trên thế giới?

A. Đông Phi.

B. Nam Âu.

C. Đông Á.

D. Nam Mĩ.

Đáp án: D

Giải thích: Rừng nhiệt đới phân bố chủ yếu ở hai bên Xích đạo, mở rộng đến khoảng hai chí tuyến. Vùng A-ma-dôn (Nam Mĩ) là khu vực có rừng nhiệt đới điển hình nhất trên thế giới. Rừng A-ma-dôn đóng góp 20% lượng oxi cho Trái Đất, được coi là lá phổi xanh của hành tinh,…

Câu 8. Thành phần nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong đất?

A. Nước.

B. Không khí.      

C. Vô cơ.

D. Hữu cơ.

Đáp án: C

Giải thích: Các thành phần chính của lớp đất là không khí (25%), nước (25%), chất hữu cơ (5%) và vô cơ (45%). Chất vô cơ chiếm phần lớn trọng lượng của đất bao gồm các hạt cát, hạt sét,… Tỉ lệ các thành phần trong đất thay đổi tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên hình thành đất.

Câu 9. Đặc điểm sinh thái của rừng nhiệt đới là

A. nền nhiệt độ cao, lượng mưa nhỏ.

B. nền nhiệt độ thấp, lượng mưa nhỏ.

C. nền nhiệt độ cao, lượng mưa lớn.

D. nền nhiệt độ thấp, lượng mưa lớn.

Đáp án: C

Giải thích: Rừng nhiệt đới phân bố chủ yếu ở hai bên xích đạo, mở rộng đến khoảng hai chí tuyến với đặc trưng khí hậu (nhiệt độ trung bình năm trên 210C, lượng mưa trung bình trên 1700mm).

Câu 10. Nhân tố nào sau đây là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất?

A. Đá mẹ.

B. Địa hình.

C. Khí hậu.

D. Sinh vật.

Đáp án: A

Giải thích: Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng. Đá mẹ có ảnh hưởng đến màu sắc và tính chất của đất.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 19: Lớp đất và các nhân tố hình thành đất. Một số nhóm đất điển hình

Lý thuyết Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới

Lý thuyết Bài 22: Dân số và phân bố dân cư

Lý thuyết Bài 23: Con người và thiên nhiên

Lý thuyết Bài 24: Thực hành tác động của con người đến thiên nhiên

1 619 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: