Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Lược đồ trí nhớ
Tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 4: Lược đồ trí nhớ ngắn gọn, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa Lí 6.
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 4: Lược đồ trí nhớ
I. Lược đồ trí nhớ
- Khái niệm: Là những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong trí óc con người.
- Đặc trưng bởi sự đánh dấu các địa điểm mà một người từng gặp, từng đến,...
- Ý nghĩa
+ Giúp ta hiểu về thế giới xung quanh.
+ Sắp xếp không gian và sắp xếp lại các đối tượng.
+ Phác họa hình ảnh đường đi hoặc một vùng.
II. Vẽ lược đồ trí nhớ
- Các bước vẽ lược đồ trí nhớ
+ Bước 1: Nhớ lại và suy nghĩ về nơi mà em sẽ vẽ lược đồ.
+ Bước 2: Sắp xếp không gian các đối tượng.
+ Bước 3: Xác định điểm đầu, điểm kết thúc, hướng đi, các điểm mốc và tiến hành vẽ.
- Phân loại: Lược đồ trí nhớ đường đi và lược đồ một khu vực.
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 4: Lược đồ trí nhớ
Câu 1. Lược đồ trí nhớ phản ánh sự cảm nhận của con người về không gian sống và ý nghĩa của không gian ấy đối với
A. cá nhân.
B. tập thể.
C. tổ chức.
D. quốc gia.
Đáp án: A
Giải thích: Lược đồ trí nhớ phản ánh sự cảm nhận của con người về không gian sống và ý nghĩa của không gian ấy đối với cá nhân đó.
Câu 2. Lược đồ trí nhớ là
A. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong sách điện tử.
B. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong sách giáo khoa.
C. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong óc con người.
D. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong máy tính, USB.
Đáp án: C
Giải thích: Lược đồ trí nhớ là những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong óc con người.
Câu 3. Lược đồ trí nhớ của hai người về một địa điểm có đặc điểm nào sau đây?
A. Khác nhau hoàn toàn.
B. Giống nhau hoàn toàn.
C. Khó xác định được.
D. Không so sánh được.
Đáp án: A
Giải thích: Lược đồ trí nhớ của hai người về một địa điểm có đặc điểm khác nhau hoàn toàn. Dù hãi người cũng vẽ lược đồ trí nhớ về một ngôi trường nhưng cách sắp xếp, sự hồi tưởng không giống nhau.
Câu 4. Một phương tiện đặc biệt để mô tả hiểu biết cá nhân về một địa phương gọi là
A. sơ đồ trí nhớ.
B. lược đồ trí nhớ.
C. bản đồ trí nhớ.
D. bản đồ không gian.
Đáp án: B
Giải thích: Một phương tiện đặc biệt để mô tả hiểu biết cá nhân về một địa phương gọi là lược đồ trí nhớ.
Câu 5. Lược đồ trí nhớ tồn tại ở trong
A. các mạng xã hội.
B. sách điện tử, USB.
C. sách, vở trên lớp.
D. trí não con người.
Đáp án: D
Giải thích: Lược đồ trí nhớ tồn tại ở trong trí não con người, nhờ thế mà con người định hướng được không gian, tìm được đường đi đến nơi mà mình muốn đến và trở về nơi mình muốn về không cần đến bản đồ trong tay hay bất cứ công cụ hỗ trợ nào.
Câu 6. Trong học tập, lược đồ trí nhớ không có vai trò nào sau đây?
A. Giúp học địa lí thú vị hơn nhiều.
B. Hỗ trợ nắm vững các kiến thức địa lí.
C. Hạn chế không gian vùng đất sống.
D. Vận dụng vào đời sống đa dạng hơn.
Đáp án: C
Giải thích: Trong học tập, lược đồ trí nhớ giúp ta học địa lí thú vị hơn nhiều, kiến thức địa lí vững chắc hơn và khả năng vận dụng vào đời sống đa dạng hơn.
Câu 7. Có những loại lược đồ trí nhớ cơ bản nào sao đây?
A. Đường đi và khu vực.
B. Khu vực và quốc gia.
C. Không gian và thời gian.
D. Thời gian và đường đi.
Đáp án: A
Giải thích: Có hai loại lược đồ trí nhớ cơ bản, đó là lược đồ trí nhớ về đường đi (quãng đường chúng ta đã đi, có điểm đầu và điểm cuối) và lược đồ trí nhớ về một khu vực.
Câu 8. Lược đồ trí nhớ có vai trò thế nào đối với con người?
A. Xác định đường đi, cải thiện trí nhớ.
B. Tìm đường đi, xác định thời gian đi.
C. Công cụ hỗ trợ đường đi, xác định hướng.
D. Định hướng không gian, tìm đường đi.
Đáp án: D
Giải thích: Lược đồ trí nhớ tồn tại ở trong trí não con người, nhờ thế mà con người định hướng được không gian, tìm được đường đi đến nơi mà mình muốn đến và trở về nơi mình muốn về không cần đến bản đồ trong tay hay bất cứ công cụ hỗ trợ nào.
Câu 9. Lược đồ trí nhớ đường đi có đặc điểm nào sau đây?
A. Có điểm đầu, điểm cuối, quãng đường đi và khoảng cách giữa hai điểm.
B. Có điểm xuất phát, hướng di chuyển chính và khoảng cách hai điểm đi.
C. Có hướng di chuyển, thời gian di chuyển và điểm xuất phát, điểm kết thúc.
D. Có điểm đầu, điểm cuối, hướng đi chính và khoảng cách giữa hai điểm.
Đáp án: D
Giải thích: Lược đồ trí nhớ đường đi có đặc điểm là phải có điểm xuất phát (điểm đầu), điểm cuối, hướng di chuyển chính và khoảng cách giữa hai địa điểm. Đồng thời, xác định và hồi tưởng các mốc chính trên toàn bộ quãng đường.
Câu 10. Lược đồ trí nhớ phong phú về không gian sống của một vùng đất, sẽ giúp ta
A. sống xa cách và không muốn sinh sống ở đó nữa.
B. sống gắn bó và thấy vùng đất đó có ý nghĩa hơn.
C. thấy vùng đất chán, nhiều vấn đề và muốn cải tổ.
D. thấy vùng đất đẹp, nhiều không gian chưa khai thác.
Đáp án: B
Giải thích: Khi có lược đồ trí nhớ phong phú về một không gian sống, ta sẽ thấy không gian đó có ý nghĩa hơn, sẽ gắn bó hơn với vùng đất đó và sẽ rất nhớ về vùng đất đó, nếu sau này chúng ta đi xa.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 5: Vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng, kích thước của Trái Đất
Lý thuyết Bài 6: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả
Lý thuyết Bài 7: Chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất và hệ quả
Lý thuyết Bài 8: Thực hành xác định phương hướng ngoài thực tế
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 6 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án