Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 11: Thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản ngắn gọn, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa Lí 6.

1 659 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 11: Thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

I. Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn

* Khái niệm: Lược đồ tỉ lệ lớn là lược đồ thể hiện đặc điểm địa hình (độ cao, độ dốc,…) của một khu vực có diện tích nhỏ bằng các đường đồng mức.

* Đường đồng mức

- Khái niệm: Là đường nối liền những điểm có cùng độ cao trên lược đồ địa hình.

- Đặc điểm

+ Các đường đồng mức cách nhau một độ cao đều đặn gọi là khoảng cao đều.

+ Các đường đồng mức càng gần nhau, địa hình càng dốc.

+ Các đường đồng mức càng cách xa nhau, địa hình càng thoải.

Tài liệu VietJack

* Hướng dẫn đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn

Cách đọc lược đổ địa hình tỉ lệ lớn:

- Xác định khoảng cách độ cao giữa các đường đồng mức.

- Căn cứ vào đường đồng mức, tính độ cao của các điểm trên lược đồ.

- Căn cứ độ gần hay xa giữa các đường đồng mức để biết được độ dốc địa hình.

- Tính khoảng các thực tế giữa các điểm dựa vào tỉ lệ lược đồ.

II. Lát cắt địa hình

* Lát cắt địa hình

- Khái niệm: Là các thức thể hiện đặc điểm của bề mặt địa hình thực tế lên mặt phẳng dựa vào các đường đồng mức và thang màu sắc.

- Đặc điểm: Lát cắt cho chúng ta biết được đặc điểm địa hình của một khu vực theo một hướng cụ thể.

* Hướng dẫn đọc lát cắt địa hình

- Khi đọc lát cắt, trước tiên ta phải xác định được điểm bắt đầu và điểm cuối của lát cắt.

- Từ hai điểm mốc này, ta có thể biết được lát cắt có hướng như thế nào, đi qua những điểm độ cao, dạng địa hình đặc biệt nào, độ dốc của địa hình biến đổi ra sao,...

- Từ đó, ta có thể mô tả sự thay đồi của địa hình từ điểm đầu đến điểm cuối lát cắt.

- Dựa vào tỉ lệ lát cắt, có thể tính được khoảng cách giữa các địa điểm.

Tài liệu VietJack

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 11: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và đọc lát cắt địa hình đơn giản

Câu 1. Hiện tượng nào sau đây là do tác động của ngoại lực?

A. Núi lửa.

B. Đứt gãy.

C. Bồi tụ.

D. Uốn nếp.

Đáp án: C

Giải thích: Tác động của nội lực biểu hiện thông qua các vận động kiến tạo, làm cho các lục địa nâng lên hay hạ xuống, uốn nếp hay đứt gãy, gây ra phun trào núi lửa hay động đất,...

Câu 2. Mỏ khoáng sản nhiên liệu là

A. than.

B. đồng.

C. titan.

D. mangan.

Đáp án: A

Giải thích: Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu) là: Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt,...

Câu 3. Mỏ khoáng sản kim loại đen là mỏ

A. vàng.

B. crôm.

C. đồng.

D. chì.

Đáp án: B

Giải thích: Khoáng sản kim loại: Kim loại đen (sắt, mangan, titan, crôm,…); kim loại màu (đồng, chì, kẽm,...).

Câu 4. Cấu tạo của Trái Đất không bao gồm lớp nào sau đây?

A. Man-ti.

B. Vỏ Trái Đất.

C. Nhân (lõi).

D. Vỏ lục địa.

Đáp án: D

Giải thích: Trái Đất được cấu tạo bởi 3 lớp, đó là: Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân (hay còn gọi là lõi).

Câu 5. Các địa mảng trong lớp vỏ Trái đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Cố định vị trí tại một chỗ ở Xích đạo và hai vùng cực.

B. Di chuyển nhanh ở nửa cầu Bắc, chậm ở nửa cầu Nam.

C. Mảng lục địa di chuyển, còn mảng đại dương cố định.

D. Di chuyển rất chậm theo hướng xô hoặc tách xa nhau.

Đáp án: D

Giải thích: Các địa mảng di chuyển rất chậm, theo hướng tách xa nhau hoặc xô vào nhau.

Câu 6. Núi thấp có độ cao từ

A. dưới 1000m.

B. 1000 - 2000m.

C. 2000 - 3000m.

D. trên 3000m.

Đáp án: A

Giải thích: Phân loại núi (theo độ cao tuyệt đối):

- Núi thấp: dưới 1000m.

- Núi trung bình: 1000 - 2000m.

- Núi cao: Trên 2000m.

Câu 7. Ngoại lực không có quá trình nào sau đây?

A. Xói mòn.

B. Phong hoá.

C. Nâng lên.

D. Xâm thực.

Đáp án: C

Giải thích: Ngoại lực (ngoại sinh) là lực sinh ra từ bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. Tác động thông qua phong hóa, xâm thực, vận chuyển, bồi tụ,... Kết quả là san bằng, hạ thấp địa hình. Còn sự nâng lên hay hạ xuống là tác động của nội lực (nội sinh).

Câu 8. Ở nước ta, các loại khoáng sản than tập trung chủ yếu ở

A. Tây Bắc.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Đông Bắc.

Đáp án: D

Giải thích: Ở nước ta, các loại khoáng sản dầu khí tập trung chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ. Còn khoáng sản than tập trung chủ yếu ở Đông Bắc, đặc biệt là tỉnh Quảng Ninh (> 90% than tập trung ở tỉnh này).

Câu 9. Vận động kiến tạo không có biểu hiện nào sau đây?

A. Mài mòn.

B. Nâng lên.

C. Uốn nét.

D. Động đất.

Đáp án: A

Giải thích: Vận động làm cho các lục địa được nâng lên hay hạ xuống, các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy gọi chung là vận động kiến tạo. Mài mòn, thổi mòn là do tác động của ngoại lực lên bề mặt Trái Đất.

Câu 10. Một số quốc gia ở Đông Nam Á biển đảo nằm ở vành đai lửa nào sau đây?

A. Ấn Độ Dương.

B. Bắc Băng Dương.

C. Đại Tây Dương.

D. Thái Bình Dương.

Đáp án: D

Giải thích: Vành đai lửa Thái Bình Dương là một khu vực hay xảy ra động đất và các hiện tượng phun trào núi lửa bao quanh vòng lòng chảo Thái Bình Dương. Hình dạng tương tự vành móng ngựa và dài khoảng 40 000km, bắt đầu từ phía Tây Nam Mĩ lên tây Hoa Kì kéo sang Nhật Bản, Philippin, Indonesia,…

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 12: Lớp vỏ khí. Khí áp và gió trên Trái Đất

Lý thuyết Bài 13: Thời tiết và khí hậu

Lý thuyết Bài 14: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu

Lý thuyết Bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt đồ và lượng mưa

Lý thuyết Bài 16: Thủy quyền. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà

1 659 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: