Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 22 (Chân trời sáng tạo): Dân số và phân bố dân cư
Tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 22: Dân số và phân bố dân cư ngắn gọn, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa Lí 6.
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 22: Dân số và phân bố dân cư
I. Quy mô dân số thế giới
- Năm 2018, thế giới có 7,6 tỉ dân, sống trong hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ.
- Số dân của các quốc gia rất khác nhau và luôn biến động.
- Dân số trên thế giới không ngừng tăng lên theo thời gian.
II. Phân bố dân cư
- Phân bố dân cư và mật độ dân số thế giới thay đổi theo thời gian và không đều trong không gian.
- Nơi đông dân: Nơi kinh tế phát triển, điều kiện tự nhiên thuận lợi, các hoạt động sản xuất phát triển, định cư lâu đời,…
- Nơi thưa dân: Các vùng khí hậu khắc nghiệt (băng giá, hoang mạc khô hạn,…), địa hình núi cao, sản xuất không thuận lợi,…
III. Một số thành phố đông dân nhất thế giới
- Phần lớn con người sống ở các đô thị và ngày càng tăng.
- Số lượng các siêu đô thị trên thế giới ngày càng tăng lên.
- Các đô thị đông dân phân bố không đều, chủ yếu ở châu Á.
- Năm siêu đô thị có số dân đông nhất thế giới (trên 20 triệu người): Tô-ky-ô, Niu Đê-li, Thượng Hải, Xao Pao-lô, Mê-hi-cô-xi-ti.
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 22: Dân số và sự phân bố dân cư
Câu 1. Khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt?
A. Nam Á.
B. Tây Âu.
C. Bắc Á.
D. Bra-xin.
Đáp án: C
Giải thích: Dân cư phân bố thưa thớt ở khu vực Bắc Á (phía Bắc Liên bang Nga) do khu vực này băng tuyết bao phủ quanh năm, giá lạnh, thời tiết khắc nghiệt,…
Câu 2. Những khu vực nào sau đây tập trung đông dân nhất trên thế giới?
A. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
B. Đông Âu, Đông Nam Á, Nam Mĩ.
C. Nam Á, Bắc Á, Tây Nam Á, Tây Âu.
D. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
Đáp án: D
Giải thích: Những khu vực tập trung đông dân trên thế giới là Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
Câu 3. Năm 2018 dân số thế giới khoảng
A. 6,7 tỉ người.
B. 7,2 tỉ người.
C. 7,6 tỉ người.
D. 6,9 tỉ người.
Đáp án: C
Giải thích: Năm 1804 lần đầu tiên dân số thế giới đạt mức 1 tỉ người. Năm 2018 dân số thế giới đạt khoảng 7,6 tỉ người. Dân số luôn biến động và tình hình dân số ở các quốc gia là khác nhau.
Câu 4. Ở châu Phi, dân cư tập trung đông ở khu vực nào sau đây?
A. Đông Phi.
B. Tây Phi.
C. Bắc Phi.
D. Nam Phi.
Đáp án: B
Giải thích: Ở châu Phi dân cư tập trung đông nhất ở khu vực Tây Phi, đặc biệt là ở khu vực vịnh Ghi-nê.
Câu 5. Hai khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số cao nhất?
A. Bắc Á, Nam Á.
B. Đông Nam Á, Tây Á.
C. Nam Á, Đông Á.
D. Đông Á, Tây Nam Á.
Đáp án: C
Giải thích: Ở châu Á, hai khu vực có mật độ dân số cao nhất là Nam Á và Đông Á.
Câu 6. Dân cư trên thế giới thường tập trung đông ở đồng bằng là do
A. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, hạn hán).
B. có nhiều khoáng sản, nguồn nước phong phú.
C. thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế.
D. khí hậu mát mẻ, ổn định và tài nguyên đa dạng.
Đáp án: C
Giải thích: Vùng đồng bằng có địa hình bằng phẳng, giao thông đi lại dễ dàng, thuận lợi cho trao đổi giao lưu với các vùng khác nên thu hút dân cư đông đúc.
Câu 7. Châu lục nào sau đây tập trung đông dân nhất thế giới?
A. Châu Á.
B. Châu Mĩ.
C. Châu Âu.
D. Châu Phi.
Đáp án: A
Giải thích: Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là châu Á. Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á là những khu vực có dân cư đông đúc nhất.
Câu 8. Ở châu Á, dân cư tập trung đông ở khu vực nào?
A. Tây Á.
B. Trung Á.
C. Bắc Á.
D. Nam Á.
Đáp án: D
Giải thích: Ở châu Á dân cư tập trung đông nhất ở khu vực Nam Á, Đông Nam Á và Đông Á.
A. Miền núi, mỏ khoáng sản.
B. Vùng đồng bằng, ven biển.
C. Các thung lũng, hẻm vực.
D. Các ốc đảo và cao nguyên.
Đáp án: B
Giải thích: Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, ven biển, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hoà,... đều có mật độ dân số cao.
Câu 10. Chức năng hoạt động kinh tế ở đô thị chủ yếu là
A. công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
B. dịch vụ, xây dựng, thủ công nghiệp.
C. dịch vụ, công nghiệp và xây dựng.
D. nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Đáp án: C
Giải thích: Chức năng hoạt động kinh tế chủ yếu ở các đô thị là dịch vụ, công nghiệp và xây dựng.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 19: Lớp đất và các nhân tố hình thành đất. Một số nhóm đất điển hình
Lý thuyết Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới
Lý thuyết Bài 21: Thực hành tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương
Lý thuyết Bài 23: Con người và thiên nhiên
Lý thuyết Bài 24: Thực hành tác động của con người đến thiên nhiên
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 6 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án