Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Toán 10 Bài 6. Tích vô hướng của hai vectơ có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 6. Tích vô hướng của hai vectơ có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 6. Tích vô hướng của hai vectơ có đáp án

  • 219 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

14/07/2024

Cho a b là hai vectơ cùng hướng và đều khác vectơ 0. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: a.b=a.b.cosa,b.

Do a b là hai vectơ cùng hướng nên a,b=00cosa,b=1.

Vậy a.b=a.b.


Câu 2:

18/07/2024

Cho a b khác vectơ 0. Xác định góc α giữa hai vectơ a b khi a.b=a.b.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: a.b=a.b.cosa,b.

Mà theo giả thiết a.b=a.b, suy ra cosa,b=1a,b=1800. 


Câu 3:

21/07/2024

Cho hai vectơ a b thỏa mãn a=3, b=2 a.b=3. Xác định góc α giữa hai vectơ a b 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: a.b=a.b.cosa,bcosa,b=a.ba.b=33.2=12a,b=1200.

Câu 4:

22/07/2024

Cho hai vectơ a b thỏa mãn a=b=1 và hai vectơ u=25a3b v=a+b vuông góc với nhau. Xác định góc α giữa hai vectơ a b.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: uvu.v=025a3ba+b=025a2135ab3b2=0

a=b=1ab=1.

Suy ra cosa,b=a.ba.b=1a,b=1800. 


Câu 5:

26/10/2024

Cho hai vectơ a b. Đẳng thức nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

* Lời giải:

Nhận thấy C và D chỉ

 khác nhau về hệ số 12 14 nên đáp án sai rơi vào C hoặc D.

Ta có: a+b2ab2=a+b2ab2

=a2+b2+2a.ba2b2+2a.b=4a.b

a.b=14a+b2ab2.

- A đúng, vì:

 a+b2=a+b2=a+b.a+b

=a.a+a.b+b.a+b.b=a2+b2+2a.b
a.b=12a+b2a2b2.

· B đúng, vì

 ab2=ab2=ab.ab

=a.aa.bb.a+b.b=a2+b22a.b

a.b=12a2+b2ab2. 

* Phương pháp giải:

 - xét các câu trả lời:

+ sử dụng các tính chất về tích của hai vectơ:

 +) Tích vô hướng 

a.a được kí hiệu là a2 và ta có: a2=a2.

+ sử dụng cả hằng đẳng thức vào bài toán để biến đổi

* Lý thuyết cần nắm thêm về tích vô hướng của hai vectơ:

 - Định nghĩa góc giữa hai vectơ: Cho hai vectơ 

a và b đều khác vectơ 0. Từ điểm O bất kì vẽ OA=aOB=b, khi đó góc AOB^ (0oAOB^180o) là góc giữa hai vectơ a và b. Kí hiệu: a,b.

- Định nghĩa tích vô hướng: Cho hai vectơ a và b (a,b0), khi đó tích vô hướng của a và b kí hiệu là a.b và xác định bởi công thức: a.b=a.b.cosa,b.

- Chú ý:

+) Khi ít nhất một trong hai vectơ a và b bằng vectơ 0 ta quy ước: a.b=0.

+) Với hai vectơ a và b (), ta có: a.b=0ab.

- Các tính chất của tích vô hướng:

Tích vô hướng của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

- Ứng dụng của tích vô hướng:

+) Độ dài của vectơ a=a1;a2 được tính theo công thức: a=a12+a22

+) Góc giữa hai vectơ a=a1;a2 và b=b1;b2 ( a;b0):

cosa;b=a.ba.b=a1b1+a2b2a12+a22.b12+b22

+) Khoảng cách giữa hai điểm AxA;yA và BxB;yB được tính theo công thức:

AB=xBxA2+yByA2

CÁC DẠNG TOÁN:

Dạng 1Tính tích vô hướng của hai vectơ, góc giữa hai vectơ.

Phương pháp giải:

- Tính tích vô hướng: Phân tích vectơ và đưa hai vectơ về chung gốc để tìm góc giữa hai vectơ hoặc đưa hai vectơ về các vectơ vuông góc. Sau đó, áp dụng công thức định nghĩa, tính chất và hằng đẳng thức để tính tích vô hướng của hai vectơ. Đối với hai vectơ biết tọa độ thì tính theo công thức a.b=a1b1+a2b2

- Tính góc giữa hai vectơ: Phân tích vectơ và đưa hai vectơ về chung gốc để tìm góc giữa hai vectơ hoặc dùng công thức: 

Dạng 2: Tính độ dài đoạn thẳng, độ dài vectơ.

Phân tích vectơ để biến phép tính độ dài đoạn thẳng thành phép tính tích vô hướng, áp dụng công thức AB2=AB2=AB2. Nếu đề bài có liên quan đến tọa độ thì áp dụng công thức: AB=AB=xBxA2+yByA2.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Tích vô hướng của hai vectơ và cách giải bài tập (2024) chi tiết nhất

Sách bài tập Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Tích vô hướng của hai vectơ

Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 6. Tích vô hướng của hai vectơ có đáp án (Phần 2)

 


Câu 6:

18/07/2024
Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Tính tích vô hướng AB.AC.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Xác định được góc AB,AC là góc A^ nên AB,AC (do tam giác ABC đều)

Do đó AB.AC=AB.AC.cosAB,AC=a.a.cos600=a22. 


Câu 7:

21/07/2024

Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a Tính tích vô hướng AB.BC.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Xác định được góc AB,BC là góc ngoài của góc B^ nên AB,BC=1200 (do tam giác ABC là tam giác đều nên góc B^=60°, do đó, góc ngoài của góc B có số đo là 120o).

Do đó AB.BC=AB.BC.cosAB,BC=a.a.cos1200=a22. 


Câu 8:

11/11/2024

Gọi G là trọng tâm tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Mệnh đề nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Lời giải

Gọi G là trọng tâm tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Mệnh đề nào sau đây là sai? (ảnh 1)

- Xác định được góc AB,AC là góc A^ nên AB,AC=600(do tam giác ABC đều)

Do đó AB.AC=AB.AC.cosAB,AC=a.a.cos600=a22    A đúng

- Xác định được góc AC,CB là góc ngoài của góc C^ nên AC,CB=1200.

Do đó AC.CB=AC.CB.cosAC,CB=a.a.cos1200=a22   B đúng.

 Xác định được góc GA,GB là góc AGB^ nên GA,GB=1200.

Ta có: AG nằm trên đường trung tuyến cũng chính là đường cao của tam giác đều ABC, ta tính được đường cao, suy ra: AG = 23.a.32= a3.

Tương tự, GB = a3.

Do đó GA.GB=GA.GB.cosGA,GB=a3.a3.cos1200=a26    C sai.

 Xác định được góc AB,AG là góc GAB^ nên AB,AG=300.

Do đó AB.AG=AB.AG.cosAB,AG=a.a3.cos300=a22    D đúng.

*Phương pháp giải:

Xét tính đúng sai của từng đáp án và kết luận

*Lý thuyết:

- Định nghĩa: Cho hai vectơ a  b đều khác vectơ 0. Từ một điểm O bất kì, ta vẽ hai vectơ OA=a  OB=b. Khi đó, góc AOB^ với số đo từ 0o đến 180o được gọi là góc giữa hai vectơ a  b.

Công thức góc giữa hai vectơ chi tiết nhất - Toán lớp 10 (ảnh 1)

- Kí hiệu góc giữa hai vectơ a  b: (a,b)

- Chú ý: Với hai vectơ a  b đều khác vectơ 0.

+ Nếu (a,b) = 90oab hoặc ba, a.b=0

+ Nếu (a,b) = 0o Hai vectơ a  b cùng hướng.

+ Nếu (a,b) = 180o Hai vectơ a  b ngược hướng.

Công thức tính góc giữa hai vecto

- Cho hai vectơ OA=a  OB=b đều khác vectơ 0 ta có:

(a,b)=AOB^ (0oAOB^180o )

- Cho hai vectơ a=(a1;a2)  b=(b1;b2) đều khác vectơ 0 ta có:

cos(a,b)=a.ba.b=a1b1+a2b2a1+a2.b1+b2ab(a,b)=90oa.b=0a1.b1+a2.b2=0

- Lưu ý: Góc giữa hai vectơ luôn có số đo từ 0o đến 180o.

Xem thêm

Lý thuyết Vectơ trong không gian– Toán lớp 12 Kết nối tri thức 


Câu 9:

22/07/2024

Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a và chiều cao AH. Mệnh đề nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a và chiều cao AH. Mệnh đề nào sau đây là sai? (ảnh 1)

Xác định được góc AC,CB là góc ngoài của góc A^ nên AC,CB=1200. (vì tam giác ABC đều nên góc A = 60o, do đó góc ngoài của góc A bằng 120o).

Do đó AC.CB=AC.CB.cosAC,CB=a.a.cos1200=a22. 

+) A đúng vì AHBC nên suy ra AH.BC=0;

+) B đúng vì AH chính là tia phân giác nên AB,HA=1500;

+) C đúng vì AB.AC=AB.AC.cosAB,AC=a.a.cos600=a22.


Câu 10:

21/07/2024

Cho tam giác ABC vuông cân tại A và có AB=AC=a. Tính AB.BC.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cho tam giác ABC vuông cân tại A và có AB=AC=a Tính vecto AB.BC (ảnh 1)

Xác định được góc AB,BC là góc ngoài của góc  nên AB,BC=1350. (Tam giác ABC vuông cân tại A, suy ra góc ABC^=450)

Độ dài BC là:BC2=AB2+AC2 BC=AB2+AC2

BC=a2

 

Do đó AB.BC=AB.BC.cosAB,BC=a.a2.cos1350=a2. 


Câu 11:

12/07/2024
Cho tam giác ABC vuông cân tại A có BC = 2. Tính tích vô hướng AB.CA
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C                       

Do tam giác ABC vuông cân tại A nên suy ra ABCA AB.CA  = 0


Câu 12:

13/07/2024

Cho tam giác ABC vuông tại A và có AB = c; AC = b. Tính BA.BC.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho tam giác ABC vuông tại A và có AB = c; AC = b. Tính vecto BA.BC (ảnh 1)

Áp dung định lý Py – ta – go ta có:

AB2+AC2=BC2

BC=AB2+AC2=c2+b2

Cos B = ABBC=cb2+c2

Lại có: cos B chính là cos BA;BC

Ta có:

BA.BC=BA.BC.cosBA,BC=BA.BC.cosB^=c.b2+c2.cb2+c2=c2.

 


Câu 13:

12/07/2024

Cho tam giác ABCBC=a,  CA=b, AB=c. Tính P=AB+AC.BC.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: P=AB+AC.BC=AB+AC.BA+AC.

=AC+AB.ACAB=AC2AB2=AC2AB2=b2c2. 

Câu 14:

23/07/2024

Cho tam giác ABCBC=a,  CA=b, AB=c. Gọi M là trung điểm cạnh BC Tính AM.BC.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

M là trung điểm của BC suy ra AB+AC=2AM.

Khi đó  AM.BC=12AB+AC.BC=12AB+AC.BA+AC 

=12AC+AB.ACAB=12AC2AB2=12AC2AB2=b2c22. 


Câu 15:

21/07/2024

Cho ba điểm O, A, B không thẳng hàng. Điều kiện cần và đủ để tích vô hướng OA+OB.AB=0 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: OA+OB.AB=0OA+OB.OBOA=0

OB2OA2=0OB2OA2=0OB=OA. 

Do đó, tam giác OAB cân tại O.

 


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương