Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1. Khái niệm vectơ có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1. Khái niệm vectơ có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1. Khái niệm vectơ có đáp án

  • 357 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Nếu AB=AC thì

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

AB=AC AB = AC và hai vectơ AB AC cùng phương.

Do đó: A, B, C là ba điểm thẳng hàng và B, C nằm cùng phía so với A.

Mà AB = AC nên B C.


Câu 2:

22/07/2024

Cho tam giác ABC, có thể xác định được bao nhiêu vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh A, B, C?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Vectơ-không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau.

Vectơ khác vectơ-không là vectơ có điểm đầu khác điểm cuối.

Các vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh A, B, C là: AB,  BA,  BC,  CB,  CA,  AC.

Do đó có 6 vectơ thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Câu 3:

22/07/2024

Cho hai vectơ không cùng phương a b. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

0 cùng phương với mọi vectơ nên có một vectơ cùng phương với cả hai vectơ a b đó là 0.


Câu 4:

22/07/2024

Cho hình lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vectơ khác vectơ-không, cùng phương với OB, có điểm đầu và điểm cuối đều là các đỉnh của lục giác là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Cho hình lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vectơ khác vectơ-không (ảnh 1)

Các vectơ cùng phương với OB nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau.

Do đó các vectơ cùng phương với OB có điểm đầu và cuối là các đỉnh của lục giác là: BE,  EB,  DC,  CD,  FA,  AF.

Do đó có 6 vectơ thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Câu 5:

07/10/2024
Cho hình vuông ABCD, khẳng định nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

*Phương pháp giải:

- Nắm chắc các định nghĩa về vectơ: Định nghĩa vectơ, kí hiệu, giá của vectơ, hai vectơ cùng phương (cùng hướng, ngược hướng), độ dài vectơ, hai vectơ bằng nhau, hai vectơ đối nhau, vectơ – không.

*Lời giải:

Các cặp vectơ ở đáp án A, B, C không cùng hướng nên ta loại 3 đáp án này.

Vì ABCD là hình vuông nên AD=CBAD=CB.

*Một số lý thuyết và dạng bài tập về vectơ:

a) Lý thuyết:

- Vectơ là đoạn thẳng có hướng. Kí hiệu vectơ có điểm đầu A và điểm cuối B được kí hiệu là AB.

- Giá của vectơ là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ .

- Độ dài vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của. Độ dài vectơ AB có kí hiệu AB.

- Vectơ - không là một vectơ có điểm đầu trùng với điểm cuối. Kí hiệu là 0.

- Hai vectơ cùng phương là hai vec tơ có giá song song hoặc trùng nhau. Hai vectơ cùng phương thì hoặc cùng hướng hoặc ngước hướng.

- Hai vectơ bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài.

- Hai vectơ đối nhau nếu chúng ngược hướng và cùng độ dài.

b) Dạng bài tập

- Tính tổng hiệu hai vectơ 

- Tính tích của vectơ với một số

- Phân tích vectơ

- Tọa độ vectơ, tọa độ một điểm

- Quy tắc trung điểm, trọng tâm, quy tắc hình bình hành vectơ

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết

80 câu trắc nghiệm Vectơ cơ bản 

 


Câu 6:

22/07/2024

Cho AB và một điểm C. Có bao nhiêu điểm D thỏa mãn AB=CD

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Có một và chỉ một điểm D thỏa mãn AB=CD.


Câu 7:

22/07/2024

Hai vectơ được gọi là bằng nhau khi và chỉ khi

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng hướng và có cùng độ dài.


Câu 8:

22/07/2024

Cho hình bình hành ABCD với O là giao điểm của hai đường chéo. Khẳng định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Cho hình bình hành ABCD với O là giao điểm của hai đường chéo. Khẳng định (ảnh 1)

Hai vectơ a b được gọi là đối nhau nếu chúng ngược hướng và có cùng độ dài.

Vì ABCD là hình bình hành nên AB = CD hay AB=CD.

Mà hai vectơ AB CD là hai vectơ ngược hướng với nhau.

Do đó AB CD là hai vectơ đối nhau.

Vậy ta chọn đáp án A.


Câu 9:

22/07/2024

Cho ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng. Các vectơ AB,  BC cùng hướng khi và chỉ khi

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Cho ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng. Các vectơ (ảnh 1)

Các vectơ AB,  BC cùng hướng khi và chỉ khi điểm B thuộc đoạn AC.


Câu 10:

12/10/2024
Cho tam giác ABC đều cạnh 2a. Đẳng thức nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

*Phương pháp giải

- Áp dụng tính chất trong tam giác đều: 3 cạnh tam giác đều bằng nhau nên độ dài vectơ của chúng cũng sẽ bằng nhau và bằng chính độ dài cạnh

*Lời giải

Do tam giác đều ABC cạnh 2a nên AB = BC= CA = 2a

Vậy: AB=AB=2a.

*Lý thuyết nắm thêm và các phép tính trong vectơ:

+ Hai vectơ cùng phương chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.

 

+ Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ AB và AC cùng phương.

+ Hai vectơ a và b được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài, kí hiệu a=b.

Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau gọi là vectơ-không, kí hiệu là 0.

Với ba điểm M, N, P, ta có 

MN+NP=MP.

Nếu OACB là hình bình hành thì ta có 

OA+OB=OC.

Cho ba điểm O, A, B, ta có:

OBOA=AB.

+ Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi MA+MB=0.

+ Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi GA+GB+GC=0.

Hai vectơ 

a và b (b0) cùng phương khi và chỉ khi có số k sao cho a=kb.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Lý thuyết tổng hợp cuối chương 5 – Toán 10 CTST

Trắc nghiệm Ôn tập Toán 10 Chương 1 Hình học có đáp án (Nhận biết) 

 


Câu 11:

22/07/2024

Cho hình thoi ABCD tâm O, cạnh bằng a và A^=60°. Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Cho hình thoi ABCD tâm O, cạnh bằng a và góc A=60 độ . Kết luận nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Vì ABCD là hình thoi nên AB = AD.

Do đó tam giác ABD cân tại A.

Mà tam giác ABD có A^=60°.

Do đó tam giác ABD là tam giác đều.

Tam giác ABD đều cạnh bằng a có AO là đường trung tuyến (vì O là tâm của hình thoi ABCD nên O là trung điểm BD).

Suy ra AO cũng là đường cao của tam giác ABD.

Vì O là trung điểm BD nên BO = BD2=a2.

Tam giác ABO vuông tại O: AO2=AB2BO2 (Định lý Pytago)

AO2=a2a22=3a24.

AO=a32.

AO=a32.

Do đó ta chọn đáp án A.


Câu 12:

22/07/2024

Cho MN0 thì số vectơ cùng phương với vectơ đã cho là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

Giá của vectơ MN0 là đường thẳng MN, mà ta có vô số đường thẳng song song và trùng với MN.

Do đó có vô số vectơ cùng phương với MN0.


Câu 13:

22/07/2024

Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 5 cm, BC = 12 cm. Độ dài của AC 

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 5 cm, BC = 12 cm. Độ dài của vecto AC là (ảnh 1)

Vì ABCD là hình chữ nhật nên B^=90°.

Tam giác ABC vuông tại B: AC2=AB2+BC2 (Định lý Pytago)

AC2=52+122=169.

AC = 13 (cm).

Do đó AC=AC=13  cm.

Vậy ta chọn đáp án D.


Câu 14:

22/07/2024

Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Chỉ có vectơ-không cùng phương với mọi vectơ.

Nên có duy nhất một vectơ cùng phương với mọi vectơ.


Câu 15:

22/07/2024

Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Vì có thể xảy ra trường hợp AB=0AB.


Bắt đầu thi ngay