Trang chủ Lớp 12 Sinh học Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 (có đáp án): Phiên mã và dịch mã

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 (có đáp án): Phiên mã và dịch mã

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã

  • 575 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là gì?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là anticodon.

Câu 2:

Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticodon)?

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Phân tử mang bộ ba đối mã là: tARN

Câu 3:

Trong quá trình tổng hợp ARN xảy ra hiện tượng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Trong quá trình tổng hợp ARN xảy ra hiện tượng U của môi trường nội bào liên kết với A trên mạch gốc.

Câu 4:

Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng phân giải protein.

Câu 5:

Trong quá trình phiên mã không có sự tham gia trực tiếp của thành phần nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Phiên mã không có sự tham gia của ADN polymelase.

Câu 8:

Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nucleotit như sau:

3’… AAATTGAGX…5’

Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nucleotit của đoạn mARN tương ứng là?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Quá trình tổng hợp mARN là quá trình phiên mã, ARN được tổng hợp theo nguyên tác bổ sung A mạch gốc liên kết với U tự do; G mạch gốc liên kết với X tự do, X mạch gốc liên kết với G tự do, T mạch gốc liên  kết với A tự do.

Từ đó ta có:

Mạch mã gốc: 3'… … AAATTGAGX …5'

mARN được tổng hợp  5'... ....UUUAAXUXG…3'


Câu 9:

Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Làm khuôn mẫu là nhiệm vụ của: mạch mã gốc

Câu 10:

Quá trình tổng hợp protein được gọi là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Tự sao là quá trình nhân đôi

Sao mã là quá trình tổng hợp ARN

Giải mã (dịch mã) là quá trình tổng hợp protein 


Câu 11:

Quá trình tổng hợp ARN dựa vào khuôn mẫu của ADN được gọi là gì?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Quá trình tổng hợp ARN dựa vào khuôn mẫu của ADN được gọi là quá trình phiên mã.

Câu 15:

Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

mARN có cấu trúc mạch đơn, thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X

Câu 16:

Một gen dài 2040 Å. Khi gen sao mã 1 lần, đã có 200 rG và 150 rX lần lượt vào tiếp xúc với mạch gốc. Số lượng từng loại nucleotit của gen nói trên là

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Số nucleotit của gen là: N = × 2 = 1200

Số nucleotit loại G = rG + rX = 200 + 150 = 350

Số nucleotit loại A = 600 – 350 = 250


Câu 17:

Một phân tử mARN dài 3060Å được tách ra từ vi khuẩn E.coli có tỉ lệ các loại nucleotit A, G, U và X lần lượt là 25%, 20%, 35% và 20%. Tính theo lý thuyết, số lượng nucleotit mỗi loại của gen đã tổng hợp ra phân tử mARN trên là:

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có mARN có chiều dài là 3060 Å => 900 ribonucleotit

rA = Tg = 0,25 × 900 = 225

rU = Ag = 0,35 × 900 = 315

rG = Xg = 0,2 × 900 = 180

rX = Gg = 0,2 × 900 = 180

Số lượng nucleotit mỗi loại trong gen tổng hợp nên phân tử đó là:

A = T = Tg + Ag = 540

G = X = Gg + Xg = 360


Câu 18:

Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nucleotit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử: ARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nucleotit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:

Xem đáp án

Đáp án:

Giải thích:

Số nu của phân tử mARN là: 2040 : 3,4 = 600 (nu)

Số nu A = 120, U = 240, G = 90, X = 150

Số nu mỗi loại trên ADN là:

A = T = A (mARN) + U (mARN)

= 120 + 240 = 360

G = X = G (mARN) + X (mARN )

= 90 + 150 = 240


Câu 19:

Một phân tử mARN dài 5100Å, có Am – Xm = 300, Um – Gm = 200. Số nucleotit của gen tổng hợp phân tử mARN này là:

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

mARN có 5100Å → N (mARN) =  = 1500.

Am - Xm = 300, Um - Gm = 200

→ Am - Xm + Um - Gm = (Am + Um) - (Xm + Gm) = 500

→ A - G = 500, A + G = 1500

→ A = T = 1000, G = X = 500.


Câu 20:

Gen nhân đôi 1 đợt, mỗi gen con sao mã 2 lần, nếu gen dài 5100 Å thì tổng số liên kết cộng hoá trị có trong tất cả các phân tử mARN được tạo ra là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

N =  × 2 = 3000nu

Số gen con tạo ra là 21 = 2

Số mARN tạo thành là 2 × 2= 4

Số liên kết cộng hóa trị là:

(1500 + 1500 - 1) × 4 = 11996


Câu 21:

Nhận định nào sau đây đúng về tARN?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Nhận định đúng là tARN mang bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã sao trên mARN

- A sai vì rARN là thành phần chính cấu trúc nên ribôxôm.

- B sai vì tARN có đầu 3' liên kết với axit amin.

- C sai vì tARN có cấu trúc dạng chùy, vẫn có đoạn gồm 2 mạch, có liên kết hiđrô.


Câu 22:

Tổng hợp chuỗi polipeptit xảy ra ở:

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra trong tế bào chất.

Câu 23:

Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

ADN không trực tiếp tham gia vào dịch mã, nó tham gia vào phiên mã tổng hợp ARN, ARN sẽ tham gia vào dịch mã.

Câu 24:

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

- Ý A sai vì ribôxom gồm 2 tiểu đơn vị lớn và nhỏ

- Ý B chưa đúng vì cấu tạo của ribôxom gồm có rARN và protein histon

- Ý D sai vì sinh vật nhân sơ cũng có riboxom


Câu 25:

Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn nào?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Quá trình dịch mã gồm 2 giai đoạn:

- Hoạt hóa axit amin

- Tổng hợp chuỗi polipeptit


Câu 26:

Phức hợp aa-tARN là sản phẩm của quá trình?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là phức hợp aa-tARN

Câu 27:

Một đoạn mạch gốc ADN vùng mã hóa của gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit như sau:

3’…..GXXAAAGTTAXXTTTXGG….5’
 Phân tử protein do đoạn gen đó mã hóa có bao nhiêu axit amin?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Mạch mã gốc: 3’…..GXX AAA GTT AXX TTT XGG….5’

mARN:           5’…..XGG UUU XAA UGG AAA GXX….3’

Đoạn mARN trên mã hóa cho 6 axit amin. (không có mã kết thúc)


Câu 28:

Một gen (M) có chiều dài 0,51μm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 399 axitamin. (M) là gen của loại sinh vật nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Gen M có chiều dài 0.51μm → N= 3000 nu. Phiên mã tạo ra mARN có 500 bộ ba.

Nếu gen M là của sinh vật nhân sơ, dịch mã sẽ tạo ra 500-1=499 axit amin khác với đề bài → gen M là của sinh vật nhân thực.


Câu 29:

Ở sinh vật nhân sơ, một gen cấu trúc có chiều dài bằng 0,408 micrômet. Hỏi chuỗi pôlipeptit do gen này tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Biết quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường và không tính axit amin mở đầu.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có gen có chiều dài là 0,408 micrômet→4080 Å

Số lượng nucleotit trong gen là: 1200 × 2 = 2400

Số lượng bộ ba trên phân tử mARN được phiên mã là: 2400 : 2 : 3 = 400

Trong chuỗi polipeptit của gen này tổng hợp có số lượng aa là: 400 – 2 = 398


Câu 30:

Phân tử protein gồm 1 chuỗi pôlipeptit có chứa các loại axit amin như sau: 125 alanin, 105 xistêin, 120 triptôphan, 98 lơxin. Chiều dài của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử protein nói trên là:

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Số axit amin của chuỗi polipeptide là 125 + 105+ 120 + 98 = 448 aa

→ Tổng số nucleotide của gen là (448 + 2) .3.2 = 2700 nu

→ L = 27002 × 3,4 = 4590 Å


Bắt đầu thi ngay