Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 (có đáp án): Phiên mã và dịch mã
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã
-
797 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là gì?
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 2:
01/08/2024Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticodon)?
Đáp án đúng là: C
- Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtein
- Dịch mã là giai đoạn kế tiếp sau phiên mã, diễn ra ở tế bào chất.
2. Diễn biến của cơ chế dịch mã.
a. Hoạt hóa aa.
Sơ đồ hóa:
aa + ATP ---- enzim →aa-ATP (aa hoạt hóa)--------enzim →phức hợp aa -tARN.
b. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
- Mở đầu(hình 2.3a )
- Bước kéo dài chuỗi pôlipeptit(hình 2.3b)
- Kết thúc (Hình 2.3c)
* Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền:
Câu 3:
17/07/2024Trong quá trình tổng hợp ARN xảy ra hiện tượng nào sau đây?
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 4:
19/07/2024Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng nào sau đây?
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 5:
23/07/2024Trong quá trình phiên mã không có sự tham gia trực tiếp của thành phần nào sau đây?
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 6:
22/07/2024Cho các đặc điểm:
1. Được cấu tạo bởi một mạch polyribonucleotit.
2. Đơn phân là adenine, timin, guanin, xitorin.
3. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
4. Trong cấu tạo có uraxin mà không có timin.
Số đặc điểm chung có cả ở 3 loại ARN là?
Đáp án: D
Giải thích:
Các điểm chung có ở 3 ARN là: (1),(3),(4).
Ý (2) sai vì trong ARN không có timin
Câu 7:
20/07/2024Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm chung của ba loại ARN là tARN, mARN, rARN?
(1) Chỉ gồm một chuỗi polinucleotid.
(2) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(3) Các đơn phân có thể liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
(4) Có 4 loại đơn phân.
Phương án đúng:
Đáp án: C
Giải thích:
Đặc điểm chung của ba loại ARN là tARN, mARN, rARN là: (1), (2), (4).
(3) Sai do mARN là 1 mạch đơn, thẳng à không có đoạn có liên kết bổ sung.
Câu 8:
18/07/2024Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nucleotit như sau:
3’… AAATTGAGX…5’
Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nucleotit của đoạn mARN tương ứng là?
Đáp án: B
Giải thích:
Quá trình tổng hợp mARN là quá trình phiên mã, ARN được tổng hợp theo nguyên tác bổ sung A mạch gốc liên kết với U tự do; G mạch gốc liên kết với X tự do, X mạch gốc liên kết với G tự do, T mạch gốc liên kết với A tự do.
Từ đó ta có:
Mạch mã gốc: 3'… … AAATTGAGX …5'
mARN được tổng hợp 5'... ....UUUAAXUXG…3'
Câu 9:
19/10/2024Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của?
Đáp án: D
Giải thích: Làm khuôn mẫu là nhiệm vụ của: mạch mã gốc
*Tìm hiểu thêm: "Cơ chế phiên mã"
a. Khái niệm
- Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN.
- Quá trình phiên mã diễn ra ở trong nhân tế bào, tại kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST tháo xoắn.
b. Cơ chế phiên mã
* Tháo xoắn ADN: Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch khuôn 3’ -> 5’.
* Tổng hợp ARN:
+ Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc mạch mã gốc 3’-5’ tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X, T-A, X-G) cho đến khi gặp tính hiệu kết thúc.
* Giai đoạn kết thúc: Phân tử mARN có chiều 5’-3’ được giải phóng. Sau đó 2 mạch của ADN liên kết lại với nhau.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã
Câu 10:
20/07/2024Quá trình tổng hợp protein được gọi là:
Đáp án: C
Giải thích:
Tự sao là quá trình nhân đôi
Sao mã là quá trình tổng hợp ARN
Giải mã (dịch mã) là quá trình tổng hợp protein
Câu 11:
21/07/2024Quá trình tổng hợp ARN dựa vào khuôn mẫu của ADN được gọi là gì?
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 12:
23/07/2024Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN polimerase bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN polimerase bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ – 5’.
(3) ARN polimerase trượt dọc theo mạch mã gốc của gen có chiều 3’ – 5’ để kéo dài chuỗi polinucleotit.
(4) Khi ARN polimerase di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại.
Trình tự đúng của các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã là:
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 13:
21/07/2024Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?
(1) Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.
(2) Enzyme tham gia vào quá trình này là enzyme ARN polimerase.
(3) Diễn ra chủ yếu trong nhân của tế bào
(4) Quá trình diễn ra theo nguyên tắc bổ sung ( A – U, G – X).
Đáp án: C
Giải thích:
Các nhận xét đúng là: (2), (3)
Ý (1) sai vì phiên mã không theo nguyên tắc bán bảo tồn.
Ý (4) sai vì còn liên kết bổ sung T – A.
Câu 14:
18/07/2024Trong những phát biểu dưới đây về quá trình phiên mã của sinh vật, số phát biểu đúng về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực là?
(1) chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã.
(2) Enzyme ARN polimerase tổng hợp mARN theo chiều 5’ – 3’.
(3) mARN được tổng hợp đến đâu thì quá trình dịch mã diễn ra đến đó.
(4) diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
(5) đầu tiên tổng hợp các đoạn ARN ngắn, sau đó nối lại với nhau hình thành ARN hoàn chỉnh.
Đáp án: D
Giải thích:
Các phát biểu đúng là: (1) (2) (4)
(3) Sai vì mARN được tổng hợp xong trong nhân tế bào được vận chuyển ra ngoài tế bào chất thì quá trình dịch mã diễn ra.
(5) Sai vì ARN được tổng hợp liên tục bao gồm các trình tự mã hóa và không mã hóa.
Câu 15:
20/07/2024Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 16:
22/07/2024Một gen dài 2040 Å. Khi gen sao mã 1 lần, đã có 200 rG và 150 rX lần lượt vào tiếp xúc với mạch gốc. Số lượng từng loại nucleotit của gen nói trên là
Đáp án: C
Giải thích:
Số nucleotit của gen là: N = × 2 = 1200
Số nucleotit loại G = rG + rX = 200 + 150 = 350
Số nucleotit loại A = 600 – 350 = 250
Câu 17:
14/07/2024Một phân tử mARN dài 3060Å được tách ra từ vi khuẩn E.coli có tỉ lệ các loại nucleotit A, G, U và X lần lượt là 25%, 20%, 35% và 20%. Tính theo lý thuyết, số lượng nucleotit mỗi loại của gen đã tổng hợp ra phân tử mARN trên là:
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có mARN có chiều dài là 3060 Å => 900 ribonucleotit
rA = Tg = 0,25 × 900 = 225
rU = Ag = 0,35 × 900 = 315
rG = Xg = 0,2 × 900 = 180
rX = Gg = 0,2 × 900 = 180
Số lượng nucleotit mỗi loại trong gen tổng hợp nên phân tử đó là:
A = T = Tg + Ag = 540
G = X = Gg + Xg = 360
Câu 18:
19/07/2024Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nucleotit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử: ARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nucleotit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
Đáp án: B
Giải thích:
Số nu của phân tử mARN là: 2040 : 3,4 = 600 (nu)
Số nu A = 120, U = 240, G = 90, X = 150
Số nu mỗi loại trên ADN là:
A = T = A (mARN) + U (mARN)
= 120 + 240 = 360
G = X = G (mARN) + X (mARN )
= 90 + 150 = 240
Câu 19:
22/07/2024Một phân tử mARN dài 5100Å, có Am – Xm = 300, Um – Gm = 200. Số nucleotit của gen tổng hợp phân tử mARN này là:
Đáp án: D
Giải thích:
mARN có 5100Å → N (mARN) = = 1500.
Am - Xm = 300, Um - Gm = 200
→ Am - Xm + Um - Gm = (Am + Um) - (Xm + Gm) = 500
→ A - G = 500, A + G = 1500
→ A = T = 1000, G = X = 500.
Câu 20:
22/07/2024Gen nhân đôi 1 đợt, mỗi gen con sao mã 2 lần, nếu gen dài 5100 Å thì tổng số liên kết cộng hoá trị có trong tất cả các phân tử mARN được tạo ra là:
Đáp án: A
Giải thích:
N = × 2 = 3000nu
Số gen con tạo ra là 21 = 2
Số mARN tạo thành là 2 × 2= 4
Số liên kết cộng hóa trị là:
(1500 + 1500 - 1) × 4 = 11996
Câu 21:
21/07/2024Nhận định nào sau đây đúng về tARN?
Đáp án: D
Giải thích:
Nhận định đúng là tARN mang bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã sao trên mARN
- A sai vì rARN là thành phần chính cấu trúc nên ribôxôm.
- B sai vì tARN có đầu 3' liên kết với axit amin.
- C sai vì tARN có cấu trúc dạng chùy, vẫn có đoạn gồm 2 mạch, có liên kết hiđrô.
Câu 22:
23/07/2024Tổng hợp chuỗi polipeptit xảy ra ở:
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 23:
26/09/2024Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: ADN không trực tiếp tham gia vào dịch mã, nó tham gia vào phiên mã tổng hợp ARN, ARN sẽ tham gia vào dịch mã.
*Tìm hiểu thêm: "CƠ CHẾ DỊCH MÃ."
1. Khái niệm.
- Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtein
- Dịch mã là giai đoạn kế tiếp sau phiên mã, diễn ra ở tế bào chất.
2. Diễn biến của cơ chế dịch mã.
a. Hoạt hóa aa.
Sơ đồ hóa:
aa + ATP ---- enzim →aa-ATP (aa hoạt hóa)--------enzim →phức hợp aa -tARN.
b. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
- Mở đầu(hình 2.3a )
- Bước kéo dài chuỗi pôlipeptit(hình 2.3b)
- Kết thúc (Hình 2.3c)
* Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền:
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã
Câu 24:
20/07/2024Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?
Đáp án: C
Giải thích:
- Ý A sai vì ribôxom gồm 2 tiểu đơn vị lớn và nhỏ
- Ý B chưa đúng vì cấu tạo của ribôxom gồm có rARN và protein histon
- Ý D sai vì sinh vật nhân sơ cũng có riboxom
Câu 25:
19/07/2024Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn nào?
Đáp án: B
Giải thích:
Quá trình dịch mã gồm 2 giai đoạn:
- Hoạt hóa axit amin
- Tổng hợp chuỗi polipeptit
Câu 26:
23/07/2024Phức hợp aa-tARN là sản phẩm của quá trình?
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 27:
19/07/2024Một đoạn mạch gốc ADN vùng mã hóa của gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit như sau:
3’…..GXXAAAGTTAXXTTTXGG….5’
Phân tử protein do đoạn gen đó mã hóa có bao nhiêu axit amin?
Đáp án: D
Giải thích:
Mạch mã gốc: 3’…..GXX AAA GTT AXX TTT XGG….5’
mARN: 5’…..XGG UUU XAA UGG AAA GXX….3’
Đoạn mARN trên mã hóa cho 6 axit amin. (không có mã kết thúc)
Câu 28:
14/07/2024Một gen (M) có chiều dài 0,51μm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 399 axitamin. (M) là gen của loại sinh vật nào sau đây?
Đáp án: C
Giải thích:
Gen M có chiều dài 0.51μm → N= 3000 nu. Phiên mã tạo ra mARN có 500 bộ ba.
Nếu gen M là của sinh vật nhân sơ, dịch mã sẽ tạo ra 500-1=499 axit amin khác với đề bài → gen M là của sinh vật nhân thực.
Câu 29:
20/07/2024Ở sinh vật nhân sơ, một gen cấu trúc có chiều dài bằng 0,408 micrômet. Hỏi chuỗi pôlipeptit do gen này tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Biết quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường và không tính axit amin mở đầu.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có gen có chiều dài là 0,408 micrômet→4080 Å
Số lượng nucleotit trong gen là: 1200 × 2 = 2400
Số lượng bộ ba trên phân tử mARN được phiên mã là: 2400 : 2 : 3 = 400
Trong chuỗi polipeptit của gen này tổng hợp có số lượng aa là: 400 – 2 = 398
Câu 30:
23/07/2024Phân tử protein gồm 1 chuỗi pôlipeptit có chứa các loại axit amin như sau: 125 alanin, 105 xistêin, 120 triptôphan, 98 lơxin. Chiều dài của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử protein nói trên là:
Đáp án: D
Giải thích:
Số axit amin của chuỗi polipeptide là 125 + 105+ 120 + 98 = 448 aa
→ Tổng số nucleotide của gen là (448 + 2) .3.2 = 2700 nu
→ L = × 3,4 = 4590 Å
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 (có đáp án): Phiên mã và dịch mã (796 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học12 Bài 2 (có đáp án): Phiên mã và dịch mã (673 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Sinh học12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (974 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 5 (có đáp án): Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (946 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (800 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 6 (có đáp án): Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (741 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học12 Bài 4 (có đáp án): Đột biến gen (713 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 3 (có đáp án): Điều hòa hoạt động gen (637 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 (có đáp án): Đột biến gen (492 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 (có đáp án): Điều hòa hoạt động của gen (470 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 (có đáp án): Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc (387 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 (có đáp án): Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (315 lượt thi)