Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 (có đáp án): Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
-
242 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
21 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dạng đột biến số lượng NST gây ra hội chứng Đao là?
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 2:
Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây?
(1) AAAA.
(2) AAAa.
(3) AAaa.
(4) Aaaa.
(5) aaaa.
Phương án đúng là:
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 3:
Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp gen bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen là?
Đáp án: A
Giải thích:
Ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II cho giao tử chứa NST là AA, aa, O; cặp NST số 3 phân li bình thường cho giao tử chứa b
Các loại giao tử tạo ra là: (AA, aa, O)(b) = AAb, aab, b.
Câu 4:
Đặc điểm nào dưới đây không đúng đối với thể đột biến đa bội?
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 5:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Ở thể tam nhiễm, hạt phấn (n + 1) không cạnh tranh được với hạt phấn n, còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ ở đời con là 2 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
Đáp án: B
Giải thích:
Đời con có cây quả vàng nên cây bố và mẹ đều phải cho giao tử chỉ chứa a
→ cây quả vàng ở F1 = = × → Chọn B.
Câu 6:
Ở một loài thực vật (2n=22), cho lai 2 cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong các tế bào có 336 cromatit. Hợp tử này là dạng bột biến gì?
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi bộ NST trong tế bào là a → số cromatit ở kì giữa trong 1 tế bào là 2a. Ở kì giữa lần nguyên phân thứ 4 có 23 = 8 tế bào phân chia
→ 2a × 8 = 336 → a = 21 = 2n – 1.
Câu 7:
Một hợp tử của một loài nguyên phân bình thường 3 đợt, môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 147 NST đơn. Biết rằng loài nói trên có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Cơ chế đã tạo ra hợp tử nói trên là?
Đáp án: C
Giải thích:
Số NST trong hợp tử là 147 : (23 - 1) = 21
⇒ Bộ NST của cơ thể đó là 3n = 21
⇒ Nguyên nhân hình thành: không hình thành thoi phân bào ở tế bào sinh giao tử của bố hoặc của mẹ khi giảm phân ⇒ Tạo giao tử 2n kết hợp với giao tử n bình thường tạo cơ thể tam bội 3n
Câu 8:
Gen D có 540 nucleotit loại G, gen d có 450 G. F1 có kiểu gen Dd lai với nhau, F2 thấy xuất hiện loại hợp tử chứa 1440 nucleotit loại X. Hợp tử đó có kí hiệu bộ gen là?
Đáp án: B
Giải thích:
Loại hợp tử chứa 1440 nucleotit loại X = 540 + 450 × 2
→ hợp tử chứa 1 gen D và 2 gen d
→ Kiểu gen của hợp tử là Ddd.
Câu 9:
Trong trường hợp xảy ra rối loạn phân bào giảm phân I, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XY là?
Đáp án: C
Câu 10:
Một loài sinh vậy có NST giới tính ở giới cái và giới đực tương ứng là XX và XY. Trong quá trình tạo giao tử, một trong hai bên bố hoặc mẹ xảy ra sự không phân li ở lần phân bào I của cặp NST giới tính.Con của chúng không có những kiểu gen nào sau đây?
Đáp án: D
Giải thích:
Cặp NST giới tính bị rối loạn phân li trong giảm phân I:
- Xảy ra với cặp XX cho giao tử chứa XX và O kết hợp với NST từ bố (Y và X)
→ không cho hợp tử XX.
- Xảy ra với cặp XY cho các loại giao tử O và XY kết hợp với giao tử bình thường X của mẹ cũng không cho hợp tử chứa XX.
Câu 11:
Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau:
Cá thể |
Cặp nhiễm sắc thể |
||||||
Cặp 1 |
Cặp 2 |
Cặp 3 |
Cặp 4 |
Cặp 5 |
Cặp 6 |
Cặp 7 |
|
Cá thể 1 |
2 |
2 |
3 |
3 |
2 |
2 |
2 |
Cá thể 2 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Cá thể 3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Cá thể 4 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
Trong các phát biểu sau số nhận định đúng?
(1) Cá thể 1: là thể ba kép (2n+1+1) vì có 2 cặp đều thừa 1 NST.
(2) Cá thể 2: là thể một (2n - 1) vì có 1 cặp thiếu 1 NST.
(3) Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường (2n)
(4) Cá thể 4: là thể tam bội (3n)
Đáp án: A
Giải thích:
Cá thể 1 ở cặp số 4 có 3 chiếc → cá thể 1 bị đột biến dạng thể ba (2n+1)
Cá thể 2 cặp số 1 có 1 chiếc → cá thể 2 là dạng đột biến thể một (2n-1)
Cá thể 3 ở tất cả các cặp đều có 2 chiếc → cá thể 2 là dạng lưỡng bội bình thường.
Cá thể 4 ở tất cả các cặp đều có 3 chiếc → cá thể 3 là dạng tam bội
Câu 12:
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 13:
Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội ở loài này là?
Đáp án: A
Giải thích:
Loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24 à bộ NST đơn bội là n =12
Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội ở loài này là 3n = 36.
Câu 14:
Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là:
Đáp án: D
Giải thích:
Số tế bào con tạo ra sau nguyên phân = 23 = 8
Số NST trong mỗi tế bào con = 624 : 8 = 78 → bộ NST của loài 2n = 78
Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là: thể một nhiễm.
Câu 15:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Ở loài này có tối đa 4 thể đột biến thể ba
(2) Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18 nhiễm sắc thể đơn.
(3) Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 432 kiểu gen.
(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử n và (n + 1) , tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là
Đáp án: A
Giải thích:
(1) Ở loài này có tối đa 4 thể đột biến thể ba → đúng
(2) Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18 nhiễm sắc thể đơn. → đúng
(3) Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 432 kiểu gen.
→ đúng, Ở thể ba 2n + 1
Nếu một NST xét 1 gen có 2 alen ở các thể đột biến thể ba có tối đa số loại kiểu gen là: C14 × 4 × 33 = 432
(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử n và (n + 1) , tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là → sai, một cá thể thể ba 2n + 1 tiến hành giảm phân tạo giao tử
→ tạo ra giao tử n và giao tử n+1
Câu 16:
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể bốn và thể tứ bội. số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể bốn và thể tứ bội này lần lượt là
Đáp án: C
Giải thích:
- Thể bốn : 2n + 2 = 26
- Thể tứ bội : 4n = 48
Câu 17:
F1 chứa một cặp gen dị hợp Bb đều dài 0,51 μm. Gen trội B có tỷ lệ hiệu số giữa nucleotit loại G với một loại nucleotit khác là 10%. Gen lặn b có liên kết Hydro là 4050. Cho các phát biểu sau:
(1) Số lượng từng loại Nu trong giao tử B khi F1 giảm phân bình thường là: A = T = 900 Nu, G = X = 600 Nu
(2) Số lượng từng loại Nu trong giao tử b khi F1 giảm phân bình thường là: A = T = 450 Nu, G = X = 1050 Nu
(3) F1 xảy ra đột biến số lượng NST. Nếu đột biến xả ra ở giảm phân I có thể tạo ra các giao tử: Bb, O
(4) F1 xảy ra đột biến số lượng NST. Nếu đột biến xảy ra ở giảm phân II có thể tạo ra các giao tử: BB, bb, O
(5) Hợp tử BBb chỉ có thể được tạo thành do bố hoặc mẹ rối loạn giảm phân I, cơ thể còn lại giảm phân bình thường
Số phát biểu đúng là:
Đáp án: C
Giải thích:
F1 chứa 1 cặp gen dị hợp dài 5100Å → N = 3000.
Gen B có hiệu sổ G - A = 10% → G = 30% = 900; A = T = 600.
gen b có H = 4050 → G = X = 1050; A = T = 450.
(1) sai. Gen B có A = T = 600; G = X = 900.
(2) đúng.
(3) đúng. F1 xảy ra đột biến số lượng NST ở giảm phân I: Bb → BBbb → BBbb, O → Bb, O
(4) đúng. Rối loạn NST ở giảm phân II. Bb → BBbb → BB; bb → rối loạn → BB, bb, O.
(5) sai. BBb có thể được hình thành do rối loạn giảm phân I (Bb) kết hợp với giao tử B bình thường hoặc do rối loạn giảm phân II (BB) kết hợp với giao tử b bình thường.
Vậy phát biểu (2), (3), (4) đúng.
Câu 18:
Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đnag ở kì giữa của nguyên phân là?
Đáp án: D
Giải thích:
Loài thực vật có 8 nhóm gen liên kết (n = 8) → 2n = 16. Số NST trong mỗi tế bào ở thể ba (2n + 1) đang ở kì giữa nguyên phân.
2n = 16, → 2n + 1 = 17
kì giữa nguyên phân NST ở dạng 17 NST kép.
Câu 19:
Ở người, bệnh mù màu do một alen lặn nằm trên NST X gây ra. Ở một cặp vợ chồng bình thường nhưng trong số các đứa con của họ có một đứa con trai bị claiphento và mù màu. Giải thích nào dưới đây là chính xác nhất khi nói về nguyên nhân của hiện tượng trên?
Đáp án: C
Giải thích:
- Bố bình thường có kiểu gen XAY, mẹ bình thường có kiểu gen (XAXA hoặc XAXa).
- Con trai vừa bị claiphento vừa mù màu → nhận Y từ bố và XaXa từ mẹ → bố giảm phân bình thường còn mẹ rối loạn giảm phân II.
Câu 20:
Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật là 48. Khi quan sát NST trong tế bào sinh dưỡng, người ta thấy có 47 NST. Đột biến trên thuộc dạng đột biến nào?
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 21:
Sự thụ tinh giữa 2 giao tử n + 1 sẽ tạo nên đời con có dạng gì?
Đáp án: D
Giải thích:
Sự thụ tinh giữa 2 giao tử (n + 1) sẽ tạo ra :
(n+1) × (n+1) = 2n +1 +1 = 2n +2
Với 2n + 1 + 1=> Thể ba kép
Với 2n + 2 => thể bốn
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 6 (có đáp án): Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (533 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 (có đáp án): Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (241 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Sinh học12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (667 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 5 (có đáp án): Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (619 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 (có đáp án): Phiên mã và dịch mã (579 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học12 Bài 4 (có đáp án): Đột biến gen (505 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (470 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học12 Bài 2 (có đáp án): Phiên mã và dịch mã (443 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 3 (có đáp án): Điều hòa hoạt động gen (356 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 (có đáp án): Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc (298 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 (có đáp án): Điều hòa hoạt động của gen (293 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 (có đáp án): Đột biến gen (284 lượt thi)