Trắc nghiệm Sinh học12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (phần 1)
-
975 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một mạch khuôn mạch mới tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn còn lại mạch mới được tổng hợp ngắt quãng theo từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do
Đáp án C
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim chịu trách nhiệm thực hiện quá trình gắn các nuclêôtit để tạo thành mạch mới là ADN pôlimeraza. ADN pôlimeraza chỉ thực hiện gắn các nuclêôtit khi có đầu 3’OH tự do → Mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’. Mặt khác, 2 mạch của ADN có chiều ngược nhau (1 mạch có chiều 5’ – 3’ và 1 mạch có chiều 3’ – 5’). Do đó, trong quá trình nhân đôi ADN, một mạch mới được tổng hợp liên tục còn một mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
Câu 2:
13/07/2024Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?
Đáp án: A
Giải thích: AUG- mã mở đầu và UGG- Triptophan là 2 bộ ba duy nhất không có tính thoái hóa. Tức là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axitamin và axitamin đó được mã hóa bởi 1 bộ ba duy nhất.
Câu 3:
12/07/2024Vùng nhân của vi khuẩn Helicobacter pylori có một phân tử ADN và ADN chỉ chứa . Đưa một vi khuẩn Helicobacter pylori vào trong môi trường dinh dưỡng chỉ chứa phóng xạ và vi khuẩn sinh sản theo hình thức phân đôi tạo ra 16 vi khuẩn con. Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án: D
Giải thích :
Vì trong môi trường N15 nên các mạch đơn mới được tổng hợp có nguyên liệu hoàn toàn là N15. Theo nguyến tác bán bảo tồn, trong số 16 phân tử ADN con mới được tạo ra sẽ có 14 phân tử hoàn toàn chứa N15 và 2 phân tử mà trong mỗi phân tử đó có chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15.
Câu 4:
19/07/2024Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện như thế nào?
Đáp án C
Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
A. Sai. Mọi loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền là tính phổ biến.
B. Sai. Mỗi axit amin thường được mã hóa bởi nhiều bộ ba là tính thoái hóa.
D. Sai. Mã di truyền được đọc theo cụm nối tiếp, không gối nhau là tính mã bộ ba.
Câu 5:
20/07/2024Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
Enzim ADN pôlimeraza chỉ tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’. Điều đó dẫn đến trên 2 mạch khuôn của ADN mẹ có sự tổng hợp khác nhau: mạch khuôn có chiều từ 5’ → 3’ thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn thành những đoạn ngắn Okazaki, mạch khuôn có chiều từ 3’ → 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục.
Câu 6:
21/07/2024Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
Đáp án B
Quá trình dịch mã được tiến hành dựa trên mạch khuôn mARN theo chiều 5’ – 3’ → Có 3 bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ hay 3’AAU5’, 3’GAU5’, 3’AGU5’.
Câu 7:
21/07/2024Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi của ADN ở E. coli về:
(1) Chiều tổng hợp.
(2) Các enzim tham gia.
(3) Thành phần tham gia.
(4) Số lượng các đơn vị nhân đôi.
(5) Nguyên tắc nhân đôi.
Phương án đúng là:
Đáp án: C
Câu 8:
18/07/2024Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
Đáp án: B
Câu 9:
15/07/2024Từ 3 loại nucleotit khác nhau sẽ tạo được nhiều nhất bao nhiêu loại bộ mã khác nhau?
Đáp án: A
Giải thích: Số bộ ba khác nhau tạo từ 3 nucleotit khác nhau là 3x3x3=27
Câu 10:
21/11/2024Enzim ADN polimeraza có vai trò gì trong quá trình tái bản ADN?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Enzim ADN pôlimeraza là enzim chịu trách nhiệm chính trong quá trình tái bản ADN. Trong quá trình tái bản ADN. Enzim ADN pôlimeraza thực hiện lắp ráp nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN theo chiều 5’ → 3’. Vì ADN pôlimeraza chỉ thực hiện gắn nuclêôtit tự do khi có đầu 3’OH tự do nên sự tổng hợp mạch mới ở 2 mạch khuôn có sự khác biệt: trên mạch khuôn có chiều từ 5’ → 3’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn; trên mạch khuôn có chiều từ 3’ → 5’, mạch mới được tổng hợp liên tục.
*Tìm hiểu thêm: "Thành phần tham gia"
- ADN mạch khuôn
- Nguyên liệu môi trường: 4 loại nuclêôtit A, T, G, X.
- Enzyme
- Năng lượng ATP
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Câu 11:
21/07/2024Một gen ở sinh vậy nhân sơ có số lượng các loại nucleotit trên một mạch là A = 70; G = 100; X = 90; T = 80. Gen này nhân đôi một lần, số nucleotit loại X mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình này là:
Đáp án: B
Giải thích:
- Số Nu loại X trong 1 gen là X= X1+ X2 = X1 + G1= 190 Nu
- Số Nu loại X môi trường cung cấp cho 1 lần nhân đôi là
Xcc= X*(2 – 1)= 190 Nu
Câu 12:
12/07/2024Một gen dài 5100Ao, số nucleotit loại A của gen bằng 2/3 số lượng một loại nucleotit khác. Gen này thực hiện tái bản liên tiếp 4 lần. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản trên là:
Đáp án: A
N = = 3000 nu
Ta có hệ phương trình:
A = T = 600 nu; G = X = 900 nu
Số nu mỗi loại mà môi trường cung cấp sau 4 lần tái bản là:
= = 600 = 9000 nu
13500 nu
Câu 14:
19/07/2024Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ thì tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là:
Đáp án: B
Giải thích
Câu 15:
14/11/2024Nguyên tắc bán bảo tồn được thể hiện trong cơ chế nhân đôi ADN có nghĩa là:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Nguyên tắc bán bảo tồn được thể hiện trong cơ chế nhân đôi ADN có nghĩa là trong 2 phân tử ADN mới được hình thành, mỗi phân tử gồm có 1 mạch là của ADN ban đầu và 1 mạch mới tổng hợp.
=> A, B, D sai
*Tìm hiểu thêm: "QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN"
1. Vị trí
Trong nhân tế bào, ở kì trung gian.
2. Thành phần tham gia
- ADN mạch khuôn
- Nguyên liệu môi trường: 4 loại nuclêôtit A, T, G, X.
- Enzyme
- Năng lượng ATP
3. Nguyên tắc
- Nguyên tắc bán bảo tồn
- Nguyên tắc bổ sung
- Nguyên tắc khuôn mẫu
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (phần 2)
-
15 câu hỏi
-
12 phút
-
-
Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (phần 3)
-
15 câu hỏi
-
13 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (801 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (974 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 5 (có đáp án): Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (947 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 (có đáp án): Phiên mã và dịch mã (798 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 6 (có đáp án): Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (742 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học12 Bài 4 (có đáp án): Đột biến gen (714 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học12 Bài 2 (có đáp án): Phiên mã và dịch mã (673 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 3 (có đáp án): Điều hòa hoạt động gen (638 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 (có đáp án): Đột biến gen (492 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 (có đáp án): Điều hòa hoạt động của gen (471 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 (có đáp án): Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc (387 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 (có đáp án): Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (316 lượt thi)