Trang chủ Lớp 12 Sinh học Trắc nghiệm Sinh học12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Trắc nghiệm Sinh học12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (phần 1)

  • 667 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một mạch khuôn mạch mới tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn còn lại mạch mới được tổng hợp ngắt quãng theo từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do

Xem đáp án

Đáp án C

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim chịu trách nhiệm thực hiện quá trình gắn các nuclêôtit để tạo thành mạch mới là ADN pôlimeraza. ADN pôlimeraza chỉ thực hiện gắn các nuclêôtit khi có đầu 3’OH tự do → Mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’. Mặt khác, 2 mạch của ADN có chiều ngược nhau (1 mạch có chiều 5’ – 3’ và 1 mạch có chiều 3’ – 5’). Do đó, trong quá trình nhân đôi ADN, một mạch mới được tổng hợp liên tục còn một mạch mới được tổng hợp gián đoạn.


Câu 2:

Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: AUG- mã mở đầu và UGG- Triptophan là 2 bộ ba duy nhất không có tính thoái hóa. Tức là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axitamin và axitamin đó được mã hóa bởi 1 bộ ba duy nhất.


Câu 3:

Vùng nhân của vi khuẩn Helicobacter pylori có một phân tử ADN và ADN chỉ chứa N14. Đưa một vi khuẩn Helicobacter pylori vào trong môi trường dinh dưỡng chỉ chứa N15 phóng xạ và vi khuẩn sinh sản theo hình thức phân đôi tạo ra 16 vi khuẩn con. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích :

Vì trong môi trường N15 nên các mạch đơn mới được tổng hợp có nguyên liệu hoàn toàn là N15. Theo nguyến tác bán bảo tồn, trong số 16 phân tử ADN con mới được tạo ra sẽ có 14 phân tử hoàn toàn chứa N15 và 2 phân tử mà trong mỗi phân tử đó có chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15.


Câu 4:

Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

A. Sai. Mọi loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền là tính phổ biến.

B. Sai. Mỗi axit amin thường được mã hóa bởi nhiều bộ ba là tính thoái hóa.

D. Sai. Mã di truyền được đọc theo cụm nối tiếp, không gối nhau là tính mã bộ ba.


Câu 5:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Enzim ADN pôlimeraza chỉ tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’. Điều đó dẫn đến trên 2 mạch khuôn của ADN mẹ có sự tổng hợp khác nhau: mạch khuôn có chiều từ 5’ → 3’ thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn thành những đoạn ngắn Okazaki, mạch khuôn có chiều từ 3’ → 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục.


Câu 6:

Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

Xem đáp án

Đáp án B

Quá trình dịch mã được tiến hành dựa trên mạch khuôn mARN theo chiều 5’ – 3’ → Có 3 bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ hay 3’AAU5’, 3’GAU5’, 3’AGU5’.

Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: (ảnh 1)


Câu 9:

Từ 3 loại nucleotit khác nhau sẽ tạo được nhiều nhất bao nhiêu loại bộ mã khác nhau?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Số bộ ba khác nhau tạo từ 3 nucleotit khác nhau là 3x3x3=27


Câu 10:

Enzim ADN polimeraza có vai trò gì trong quá trình tái bản ADN?

Xem đáp án

Đáp án B

Enzim ADN pôlimeraza là enzim chịu trách nhiệm chính trong quá trình tái bản ADN. Trong quá trình tái bản ADN. Enzim ADN pôlimeraza thực hiện lắp ráp nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN theo chiều 5’ → 3’. Vì ADN pôlimeraza chỉ thực hiện gắn nuclêôtit tự do khi có đầu 3’OH tự do nên sự tổng hợp mạch mới ở 2 mạch khuôn có sự khác biệt: trên mạch khuôn có chiều từ 5’ → 3’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn; trên mạch khuôn có chiều từ 3’ → 5’, mạch mới được tổng hợp liên tục.

Enzim ADN polimeraza có vai trò gì trong quá trình tái bản ADN? (ảnh 1)


Câu 11:

Một gen ở sinh vậy nhân sơ có số lượng các loại nucleotit trên một mạch là A = 70; G = 100; X = 90; T = 80. Gen này nhân đôi một lần, số nucleotit loại X mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình này là:

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

  • Số Nu loại X trong 1 gen là X= X1+ X2 = X1 + G1= 190 Nu
  • Số Nu loại X môi trường cung cấp cho 1 lần nhân đôi là

Xcc= X*(2 – 1)= 190 Nu


Câu 12:

Một gen dài 5100Ao, số nucleotit loại A của gen bằng 2/3 số lượng một loại nucleotit khác. Gen này thực hiện tái bản liên tiếp 4 lần. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản trên là:

Xem đáp án

Đáp án: A

N = 51003.4×2 = 3000 nu

Ta có hệ phương trình:

2A + 2G = 30003A - 2G = 0A = T = 600 nu; G = X = 900 nu

Số nu mỗi loại mà môi trường cung cấp sau 4 lần tái bản là:

Amt Tmt = 600×24 - 1 = 9000 nu

Gmt = Xmt =900x24 - 1 =13500 nu


Câu 13:

Dựa vào đâu để phân loại gen cấu trúc và gen điều hòa?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 15:

Nguyên tắc bán bảo tồn được thể hiện trong cơ chế nhân đôi ADN có nghĩa là:

Xem đáp án

Đáp án A

Nguyên tắc bán bảo tồn được thể hiện trong cơ chế nhân đôi ADN có nghĩa là trong 2 phân tử ADN mới được hình thành, mỗi phân tử gồm có 1 mạch là của ADN ban đầu và 1 mạch mới tổng hợp.

Nguyên tắc bán bảo tồn được thể hiện trong cơ chế nhân đôi ADN có nghĩa là: (ảnh 1)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương