Câu hỏi:
22/12/2024 254Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện như thế nào?
A. Mọi loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền
B. Mỗi axit amin thường được mã hóa bởi nhiều bộ ba.
C. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin
D. Mã di truyền được dọc theo cụm nối tiếp, không gối nhau.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
→ C đúng
- A sai vì tính đặc hiệu của mã di truyền thể hiện ở sự mã hóa chính xác các axit amin trong quá trình tổng hợp protein cho từng loài.
- B sai vì điều này phản ánh tính đồng nhất và tính dự phòng của mã di truyền, không phải sự chính xác mã hóa cho từng axit amin riêng biệt.
- D sai vì điều này chỉ phản ánh cách các bộ ba được sắp xếp liên tiếp trong chuỗi, không liên quan đến sự mã hóa chính xác cho mỗi axit amin.
Tính đặc hiệu của mã di truyền thể hiện ở việc mỗi bộ ba mã di truyền (gồm ba nucleotit liên tiếp trên mạch phân tử DNA hoặc RNA) chỉ mã hóa cho một loại axit amin nhất định. Điều này có nghĩa là:
-
Sự đặc hiệu: Mỗi bộ ba mang thông tin duy nhất, không có sự trùng lặp về chức năng mã hóa giữa các bộ ba. Ví dụ, bộ ba AUG mã hóa cho methionine và chỉ methionine.
-
Bảo đảm chính xác: Tính đặc hiệu giúp cho quá trình tổng hợp protein diễn ra chính xác, đảm bảo mỗi axit amin được thêm đúng vào vị trí quy định trong chuỗi polypeptide.
-
Ý nghĩa sinh học: Nhờ tính đặc hiệu, mã di truyền đảm bảo truyền đạt thông tin di truyền từ DNA đến protein một cách nhất quán, duy trì hoạt động sinh học của tế bào và cơ thể.
-
Đặc điểm phổ quát: Tính đặc hiệu này được bảo tồn trong hầu hết các loài sinh vật, góp phần tạo nên sự thống nhất trong cơ chế di truyền.
Điều này khẳng định vai trò quan trọng của mã di truyền trong việc duy trì tính ổn định và chính xác của thông tin di truyền.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Enzim ADN polimeraza có vai trò gì trong quá trình tái bản ADN?
Câu 2:
Vùng nhân của vi khuẩn Helicobacter pylori có một phân tử ADN và ADN chỉ chứa . Đưa một vi khuẩn Helicobacter pylori vào trong môi trường dinh dưỡng chỉ chứa phóng xạ và vi khuẩn sinh sản theo hình thức phân đôi tạo ra 16 vi khuẩn con. Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 3:
Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một mạch khuôn mạch mới tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn còn lại mạch mới được tổng hợp ngắt quãng theo từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do
Câu 4:
Một gen dài 5100Ao, số nucleotit loại A của gen bằng 2/3 số lượng một loại nucleotit khác. Gen này thực hiện tái bản liên tiếp 4 lần. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản trên là:
Câu 5:
Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
Câu 6:
Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi của ADN ở E. coli về:
(1) Chiều tổng hợp.
(2) Các enzim tham gia.
(3) Thành phần tham gia.
(4) Số lượng các đơn vị nhân đôi.
(5) Nguyên tắc nhân đôi.
Phương án đúng là:
Câu 7:
Một gen ở sinh vậy nhân sơ có số lượng các loại nucleotit trên một mạch là A = 70; G = 100; X = 90; T = 80. Gen này nhân đôi một lần, số nucleotit loại X mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình này là:
Câu 9:
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ thì tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là:
Câu 11:
Nguyên tắc bán bảo tồn được thể hiện trong cơ chế nhân đôi ADN có nghĩa là:
Câu 12:
Từ 3 loại nucleotit khác nhau sẽ tạo được nhiều nhất bao nhiêu loại bộ mã khác nhau?
Câu 13:
Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?
Câu 14:
Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế