Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 (có đáp án): Điều hòa hoạt động của gen
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động của gen
-
515 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
28/11/2024Điều hòa hoạt động gen là?
Đáp án đúng A
Giải thích:
Cấu trúc operon Lac là gì?
Operon lac gồm vùng điều hòa và ba gene cấu trúc. Vùng điều hòa gồm trình tự P (promoter), là nơi enzyme RNA polymerase khởi động quá trình phiên mã các gene cấu trúc và trình tự O (operator), nơi liên kết với protein ức chế ngăn cản quá trình phiên mã. Tiếp đến là ba gene cấu trúc: lacZ quy định enzyme B-galatosidase, lacY quy định enzyme permease và gene lacA quy định enzyme transacetylase. Operon lac được điều hòa bởi gene điều hòa laci quy định protein ức chế (lacl). Tuy nhiên, gene lac/ không thuộc operon lac.
Cơ chế điều hòa biểu hiện gene của operon Lac là gì?
Khi môi trường không có lactose: Protein ức chế lacl liên kết với operator khiến enzyme RNA polymerase không thể liên kết được với promoter nên các gene cấu trúc không được phiên mã.
Khi môi trường có lactose: Một lượng nhỏ lactose chuyển thành đồng phân của lactose và liên kết với protein ức chế laci khiến protein này thay đổi cấu hình dẫn đến không liên kết được với operator, do vậy enzyme RNA polymerase có thể liên kết với promoter và tiến hành phiên mã các gene cấu trúc. Vì vi khuẩn không có màng nhân và gene không phân mảnh nên các gene cấu trúc phiên mã đến đâu được dịch mã đến đó tạo ra các loại enzyme tham gia vào quá trình phân giải lactose trong môi trường.
Ý nghĩa của điều hòa hiệu hiện của gene?
Điều hòa hoạt động gene đảm bảo cho tế bào không bị lãng phí năng lượng. Ở sinh vật đa bào, điều hòa hoạt động gene khiến các tế bào trong cùng cơ thể được biệt hóa thực hiện các chức năng khác nhau trong quá trình phát triển cá thể.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 2:
19/07/2024Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose?
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 3:
11/12/2024Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở cấp độ nào?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
*Tìm hiểu thêm: "Cơ chế hoạt động của Ôpêrôn lac ở E.Coli."
- Khi môi trường không có Lactôzơ:
+ Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế.
+ Prôtêin ức chế đến bám vào vùng vận hành.
+ Các gen cấu trúc không hoạt động phiên mã.
- Khi môi trường có Lactôzơ:
+ Phân tử Lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế,làm biến đổi cấu hình prôtêin.
+ Prôtêin ức chế bị không liên kết được với vùng vận hành (bất hoạt), mARN của các gen Z, Y, A được tổng hợp và sau đó được dịch mã tổng hợp các enzim phân giải đường Lactôzơ.
+ Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế liên kết vời vùng vận hành, phiên mã bị dừng.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen
Câu 4:
22/07/2024Khi nói về cấu trúc của operon, điều khẳng định nào sau đây là chính xác?
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 5:
15/07/2024Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm:
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 6:
04/01/2025Trình tự các thành phần của một Operon gồm?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Operon Lac bao gồm: Vùng khởi động - Vùng vận hành - Nhóm gen cấu trúc
*Tìm hiểu thêm: "Cấu trúc của ôpêrôn Lac"
* Khái niệm về ôpêron: Trên ADN của vi khuẩn, các gen có liên quan về chức năng thường được phân bố thành một cụm, có chung một cơ chế điều hòa được gọi là ôpêron.
* Ôpêrôn Lac gồm 3 thành phần:
- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): Quy định tổng hợp enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactôzơ.
- Vùng vận hành (O): là vị trí tương tác với chất prôtêin ức chế ngăn cản phiên mã.
- Vùng khởi động (P): Là nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen
Câu 7:
21/07/2024Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của operon Lac ở E.coli?
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 8:
22/07/2024Các tế bào của cùng một cơ thể được tạo thành từ một hợp tử ban đầu thông qua quá trình phân bào bình thường nhưng mỗi tế bào lại có cấu trúc và thực hiện chức năng khác nhau là do nguyên nhân nào?
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 9:
15/07/2024Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là?
Đáp án: A
Giải thích:
Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã
B: các gen cấu trúc
C: gen điều hoà
D: Operator
Câu 10:
18/07/2024Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli là:
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 11:
21/11/2024Sự điều hoà hoạt động của gen nhằm mục đích gì?
Đáp án đúng là: D
* Tìm hiểu "Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ"
1. Cấu trúc của ôpêrôn Lac
* Khái niệm về ôpêron: Trên ADN của vi khuẩn, các gen có liên quan về chức năng thường được phân bố thành một cụm, có chung một cơ chế điều hòa được gọi là ôpêron.
* Ôpêrôn Lac gồm 3 thành phần:
- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): Quy định tổng hợp enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactôzơ.
- Vùng vận hành (O): là vị trí tương tác với chất prôtêin ức chế ngăn cản phiên mã.
- Vùng khởi động (P): Là nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
2. Cơ chế hoạt động của Ôpêrôn lac ở E.Coli.
- Khi môi trường không có Lactôzơ:
+ Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế.
+ Prôtêin ức chế đến bám vào vùng vận hành.
+ Các gen cấu trúc không hoạt động phiên mã.
- Khi môi trường có Lactôzơ:
+ Phân tử Lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế,làm biến đổi cấu hình prôtêin.
+ Prôtêin ức chế bị không liên kết được với vùng vận hành (bất hoạt), mARN của các gen Z, Y, A được tổng hợp và sau đó được dịch mã tổng hợp các enzim phân giải đường Lactôzơ.
+ Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế liên kết vời vùng vận hành, phiên mã bị dừng.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 12:
07/01/2025Đâu không phải là ý nghĩa của sự điều hoà hoạt động của gen?
Đáp án đúng là: C
- Tổng hợp ra ARN,không phải là ý nghĩa của sự điều hoà hoạt động của gen.
→ C đúng
- A sai vì điều hoà hoạt động của gen giúp cơ thể kiểm soát việc sản xuất protein theo nhu cầu, đảm bảo lượng protein vừa đủ mà không gây lãng phí năng lượng. Điều này giúp duy trì sự cân bằng và hiệu quả trong các quá trình sinh lý.
- B sai vì điều hoà hoạt động của gen giúp cơ thể sản xuất protein đúng thời điểm cần thiết, hỗ trợ các quá trình sinh lý và phát triển tế bào hiệu quả. Điều này giúp duy trì sự ổn định và thích ứng với môi trường bên ngoài.
- D sai vì điều hoà hoạt động của gen giúp tế bào điều chỉnh việc sản xuất protein và enzyme, từ đó duy trì sự cân bằng trong các quá trình sinh lý. Điều này đảm bảo các hoạt động sống của tế bào diễn ra một cách hài hòa và hiệu quả.
Ý nghĩa của sự điều hòa hoạt động của gen không phải chỉ là tổng hợp ARN mà còn nhằm đảm bảo các quá trình sinh học diễn ra đúng thời điểm, đúng mức độ, và phù hợp với nhu cầu của tế bào hay cơ thể:
-
Tiết kiệm năng lượng và nguyên liệu:
- Điều hòa hoạt động gen giúp tế bào chỉ tổng hợp các sản phẩm gen (ARN, protein) khi cần thiết, tránh lãng phí nguồn lực.
-
Đáp ứng với môi trường:
- Các gen được bật hoặc tắt dựa trên tín hiệu môi trường, giúp tế bào hoặc cơ thể thích nghi với các điều kiện thay đổi.
-
Duy trì sự cân bằng trong tế bào:
- Điều hòa hoạt động gen đảm bảo các quá trình sinh học như phân bào, biệt hóa, hay sửa chữa DNA diễn ra đúng mức, tránh tình trạng mất cân bằng hoặc gây hại.
-
Phát triển và biệt hóa tế bào:
- Trong sinh vật đa bào, sự điều hòa gen quyết định việc các tế bào khác nhau có chức năng chuyên biệt, giúp cơ thể phát triển hài hòa.
-
Ngăn ngừa bất thường di truyền:
- Điều hòa gen giúp kiểm soát sự biểu hiện bất thường, ngăn chặn các bệnh do gen gây ra.
Vì vậy, ý nghĩa của sự điều hòa gen không chỉ dừng lại ở việc tổng hợp ARN mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt động sinh học ổn định và hiệu quả.
* Mở rộng:
I: Khái quát về điều hòa hoạt động gen
- Điều hòa hoạt động của gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
- Điều hòa hoạt động của gen xảy ra ở nhiều mức độ:
+ Điều hòa phiên mã: Điều hòa số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào.
+ Điều hòa dịch mã: Điều hòa lượng prôtêin được tạo ra.
+ Điều hòa sau dịch mã: Làm biến đổi prô têin sau khi đực tổng hợp để thực hiện chức năng nhất định.
II. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ
1. Cấu trúc của ôpêrôn Lac
* Khái niệm về ôpêron: Trên ADN của vi khuẩn, các gen có liên quan về chức năng thường được phân bố thành một cụm, có chung một cơ chế điều hòa được gọi là ôpêron.
* Ôpêrôn Lac gồm 3 thành phần:
- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): Quy định tổng hợp enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactôzơ.
- Vùng vận hành (O): là vị trí tương tác với chất prôtêin ức chế ngăn cản phiên mã.
- Vùng khởi động (P): Là nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
2. Cơ chế hoạt động của Ôpêrôn lac ở E.Coli.
- Khi môi trường không có Lactôzơ:
+ Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế.
+ Prôtêin ức chế đến bám vào vùng vận hành.
+ Các gen cấu trúc không hoạt động phiên mã.
- Khi môi trường có Lactôzơ:
+ Phân tử Lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế,làm biến đổi cấu hình prôtêin.
+ Prôtêin ức chế bị không liên kết được với vùng vận hành (bất hoạt), mARN của các gen Z, Y, A được tổng hợp và sau đó được dịch mã tổng hợp các enzim phân giải đường Lactôzơ.
+ Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế liên kết vời vùng vận hành, phiên mã bị dừng.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 13:
16/07/2024Enzyme ARN polimerase chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng nào?
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 14:
16/07/2024Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lactose của vi khuẩn E.coli, protein ức chế liên kết với vùng nào trong cấu trúc của gen?
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 15:
18/07/2024Sự kiểm soát gen ở sinh vật nhân thực đa bào phức tạp hơn so với nhân sơ là do nguyên nhân nào?
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 16:
21/07/2024Các tế bào của cùng một cơ thể được tạo thành từ một hợp tử ban đầu thông qua quá trình phân bào bình thường nhưng mỗi tế bào lại có cấu trúc và thực hiện chức năng khác nhau là do đâu?
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 17:
21/07/2024Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E li, có bao nhiêu phát biểu đúng
(1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.
(2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.
(3) Các gen đều có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.
(4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.
(5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.
Đáp án: C
Giải thích:
Các phát biểu đúng là : (1) (2) (3) (4)
Trong Operon Lac gồm :
- Vùng khởi động (P) – vùng vận hành (O) – gen cấu trúc Z – gen cấu trúc Y – gen cấu trúc A
- Mỗi gen cấu trúc mã hóa cho 1 chuỗi polipeptit khác nhau – (1) đúng
- Mỗi gen đều có cấu trúc gồm 3 vùng : Vùng điều hòa – Vũng mã hóa –Vùng kết thúc => mỗi gen đều có 1 vùng điều hòa nằm ở đầu 3’=> (2) đúng
- Các gen có số lần nhân đôi, phiên mã bằng nhau do có chung 1 vùng điều hòa – (3) đúng
- Sự nhân đôi, phiên mã, dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất. Do ở - sinh vật nhân sơ, chưa có nhân hoàn chỉnh với màng nhân bao bọc mà ở đây chỉ có 1 vùng nhân nơi chứa vật chất di truyền của tế bào – (4) đúng
Do dùng chung 1 vùng điều hòa, phiên mã cùng nhau nên cả 3 gen này khi phiên mã sẽ tạo ra chỉ 1 mARN chứa thông tin của cả 3 gen > (5) sai
Câu 18:
22/07/2024Theo mô hình operon Lac, vì sao protein ức chế bị mất tác dụng?
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 19:
22/07/2024Xét một operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactose nhưng enzyme chuyển hóa lactose vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimerase có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.
(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
(4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
Những giải thích đúng là:
Đáp án: C
Giải thích:
- Bình thường cơ chế hoạt động của Operon là việc tạo ra lactose làm bất hoạt protein ức chế do gen điều hòa sản xuất ra.Và nhờ đó mà các enzyme chuyển hóa lactose vẫn được tạo ra.
- Khi không có lactose nhưng các enzyme vẫn được tạo ra có thể là:
+ Do vùng vận hành bị đột biến dẫn đến nó không liên kết được với pr ức chế và quá trìn phiên mã các gen cấu trúc vẫn diễn ra bình thường.
+ Do gen điều hòa R bị đột biến và tạo ra sản phẩm bị mất chức năng.
Câu 20:
19/07/2024Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose?
Đáp án: B
Giải thích:
- Khi môi trường không có lactose, protein ức chế bám vào vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.
- Khi môi trường có lactose, lactose đóng vai trò như chất cảm ứng, làm thay đổi
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 (có đáp án): Điều hòa hoạt động của gen (514 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 3 (có đáp án): Điều hòa hoạt động gen (724 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Sinh học12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (1063 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 5 (có đáp án): Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (1054 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (878 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 6 (có đáp án): Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (857 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 (có đáp án): Phiên mã và dịch mã (850 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học12 Bài 4 (có đáp án): Đột biến gen (820 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học12 Bài 2 (có đáp án): Phiên mã và dịch mã (720 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 (có đáp án): Đột biến gen (559 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 (có đáp án): Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc (415 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 (có đáp án): Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (352 lượt thi)