Câu hỏi:
29/12/2024 271Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn nào?
A. Phiên mã và hoạt hóa axit amin
B. Hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit
C. Tổng hợp chuổi polipeptit và loại bỏ axit amin mở đầu
D. Phiên mã và tổng hợp chuỗi polipeptit
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Quá trình dịch mã gồm 2 giai đoạn:
- Hoạt hóa axit amin
- Tổng hợp chuỗi polipeptit
→ B đúng
- A sai vì phiên mã là quá trình sao chép ADN thành mARN, trong khi hoạt hóa axit amin liên quan đến việc chuẩn bị các axit amin cho quá trình dịch mã, không phải là giai đoạn của dịch mã.
- C sai vì tổng hợp chuỗi polipeptit và loại bỏ axit amin mở đầu là các bước trong quá trình dịch mã, nhưng không phải là các giai đoạn chính của nó. Quá trình dịch mã chủ yếu bao gồm: khởi đầu, kéo dài và kết thúc, trong đó tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra trong giai đoạn kéo dài.
- D sai vì phiên mã là quá trình tạo mARN từ ADN, còn dịch mã là quá trình mARN được dịch thành chuỗi polipeptit. Dịch mã bao gồm các giai đoạn khởi đầu, kéo dài và kết thúc trong quá trình tổng hợp protein.
*) Cơ chế dịch mã
1. Khái niệm
- Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtein
- Dịch mã là giai đoạn kế tiếp sau phiên mã, diễn ra ở tế bào chất.
2. Diễn biến của cơ chế dịch mã.a. Hoạt hóa aa.
Sơ đồ hóa:
aa + ATP ---- enzim →aa-ATP (aa hoạt hóa)--------enzim →phức hợp aa -tARN.
b. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
- Mở đầu(hình 2.3a )
- Bước kéo dài chuỗi pôlipeptit(hình 2.3b)
- Kết thúc (Hình 2.3c)
* Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền:
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Phân tử protein gồm 1 chuỗi pôlipeptit có chứa các loại axit amin như sau: 125 alanin, 105 xistêin, 120 triptôphan, 98 lơxin. Chiều dài của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử protein nói trên là:
Câu 4:
Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nucleotit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử: ARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nucleotit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
Câu 6:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?
(1) Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.
(2) Enzyme tham gia vào quá trình này là enzyme ARN polimerase.
(3) Diễn ra chủ yếu trong nhân của tế bào
(4) Quá trình diễn ra theo nguyên tắc bổ sung ( A – U, G – X).
Câu 9:
Một đoạn mạch gốc ADN vùng mã hóa của gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit như sau:
3’…..GXXAAAGTTAXXTTTXGG….5’
Phân tử protein do đoạn gen đó mã hóa có bao nhiêu axit amin?
Câu 10:
Quá trình tổng hợp ARN dựa vào khuôn mẫu của ADN được gọi là gì?
Câu 12:
Cho các đặc điểm:
1. Được cấu tạo bởi một mạch polyribonucleotit.
2. Đơn phân là adenine, timin, guanin, xitorin.
3. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
4. Trong cấu tạo có uraxin mà không có timin.
Số đặc điểm chung có cả ở 3 loại ARN là?
Câu 13:
Một phân tử mARN dài 3060Å được tách ra từ vi khuẩn E.coli có tỉ lệ các loại nucleotit A, G, U và X lần lượt là 25%, 20%, 35% và 20%. Tính theo lý thuyết, số lượng nucleotit mỗi loại của gen đã tổng hợp ra phân tử mARN trên là:
Câu 15:
Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm chung của ba loại ARN là tARN, mARN, rARN?
(1) Chỉ gồm một chuỗi polinucleotid.
(2) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(3) Các đơn phân có thể liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
(4) Có 4 loại đơn phân.
Phương án đúng: